Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Cẩm Vũ, Hải Dương năm học 2016 - 2017 bao gồm đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 cho các em học sinh. Sau đây mời các em cùng thầy cô tham khảo chi tiết.

TRƯỜNG TIỂU HỌC CẨM VŨ

Họ tên:………………………

Lớp: 4…

BÀI KIỂM TRA ÐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-20

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng.

* Mục tiêu: Nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói (học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc).

* Nội dung kiểm tra:

- HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 4 hoặc một đoạn văn không có trong SGK (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).

- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

* Thời gian kiểm tra: GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở cuối học kì.

II. Đọc thầm và làm bài tập. (Thời gian làm bài 35 phút)

*Đọc thầm bài văn: Chiều ngoại ô

Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều.

Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu.

Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.

Theo NGUYỄN THỤY KHA

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1 (0,5 điểm) Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào? (M1)

A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn.
B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.

Câu 2 (0,5điểm) Từ cùng nghĩa với từ "bao la" là: (M1)

A. Bát ngát B. Cao vút C. Thăm thẳm D. Mát mẻ

Câu 3 (0,5 điểm) Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống? (M2)

A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.

Câu 4 (0,5 điểm) Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô? (M2)

A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.
B. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.
C. Được hít thở bầu không khí trong lành.

Câu 5 (0,5 điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào? (M2)

A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?

Câu 6 (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (M3)

A. Mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông.
B. Thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc.
C. Vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng.

Câu 7 (1 điểm) Thêm trạng ngữ cho câu sau: (M3)

..............................., dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.

Câu 8 (1 điểm) Viết lại chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau (M3)

Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.

Chủ ngữ:............................ Vị ngữ:...........................................................

Câu 9 (1 điểm) Gạch 1 gạch dưới hình ảnh nhân hóa trong câu sau? (M4)

Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao.

Câu 10 (1 điểm) Viết 1 câu có ít nhất 2 danh từ: (M4)

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT

I. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) (Thời gian 15 phút)

Đường đi Sa Pa

Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

Trích: Đường đi Sa Pa (TV4 - Tập II - trang 102)

II. Tập làm văn (8 điểm): (Thời gian 30 phút)

Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi mà em yêu quý.

Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 4 học kì 2

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng

* Cách đánh giá, cho điểm: Giáo viên đánh giá, cho điểm đọc thành tiếng dựa vào những yêu cầu sau:

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

(HS trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được không tính điểm)

* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

II. Đọc thầm và làm bài tập. (7 điểm)

Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án đúng

B

A

C

B

C

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 7 (1 điểm)

Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.

Câu 8 (1 điểm) Chủ ngữ: ở ngoại ô

Vị ngữ: thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.

Câu 9 (1 điểm):

Hình ảnh nhân hóa: đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao.

Câu 10 (1 điểm)

Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.

B. Kiểm tra viết

I. Chính tả (2 điểm, thời gian 15 phút)

GV đọc cho học sinh viết đoạn: "Xe chúng tôi ... liễu rủ" trong bài: Đường đi Sa Pa (TV4 - Tập II - Trang 102)

* Cách đánh giá, cho điểm:

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường, chữ hoa): trừ 0,2 điểm.

- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ bẩn trừ 0,2 điểm.

II. Tập làm văn (8 điểm): 30 phút

1. Yêu cầu.

- Học sinh xác định đúng đề bài, kiểu bài tả con vật: viết được bài văn hoàn chỉnh đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), kết hợp bộc lộ cảm xúc của người viết. Độ dài bài viết khoảng 12 đến 16 câu.

- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch.

2. Cách đánh giá, cho điểm:

* Mở bài (1 điểm)

* Thân bài (4 điểm):

- Nội dung (1,5 điểm)

- Kĩ năng (1,5 điểm)

- Cảm xúc (1 điểm)

* Kết bài (1 điểm)

* Chữ viết, chính tả (0,5 điểm). Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm). Sáng tạo (1 điểm)

- Đảm bảo các yêu cầu trên: 8 điểm

- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm cho phù hợp với thực tế bài viết.

* Lưu ý: - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ; hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.

- Toàn bài kiểm tra bày sạch đẹp GV cho điểm tối đa.

Ma trận đề kiểm tra cuối năm học môn Tiếng Việt lớp 4

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TNKQ

TL

TN

KQ

TL

Đọc hiểu văn

bản

Số câu

1

2

1

1

1

6

Câu số

(1)

(3;4)

(6)

(7)

(9)

Số điểm

0,5

1,0

0,5

1,0

1,0

4,0

Kiến thức tiếng Việt

Số câu

1

1

1

1

4

Câu số

(2)

(5)

(8)

(10)

Số điểm

0,5

0,5

1,0

1,0

3,0

Tổng số câu

2

3

1

2

2

10

Tổng số điểm

1

1,5

0,5

2,0

2,0

7,0

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!