Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 8 Hay nhất
Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 8 năm 2024 Hay nhất được được biên soạn chi tiết, dễ hiểu, giúp các bạn làm quen với các dạng câu hỏi, cấu trúc đề thi lớp 8 môn Sinh học. Qua việc luyện tập này sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập lại những đơn vị kiến thức trọng tâm trong chương trình Sinh học 8 kì 2, từ đó chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 lớp 8 sắp tới.
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh - Đề số 1
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Khi nói về vai trò của canxi, điều nào sau đây là đúng ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Là thành phần chính cấu tạo nên xương và răng
C. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ và quá trình đông máu
D. Tham gia vào sự phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh
Câu 2: Vitamin B2 có nhiều trong
A. lúa gạo, cà chua, ngô vàng...
B. hạt nảy mầm, dầu thực vật, phomat...
C. rau xanh, quả tươi có màu đỏ...
D. gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc...
Câu 3: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Da người thải khoảng ... các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ CO2).
A. 30%
B. 5%
C. 10%
D. 20%
Câu 4:
4: Cơ quan nào dưới đây không phải là một thành phần của hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Thận
B. Ống đái
C. Bóng đái
D. Dạ con
Câu 5: Những người có nguy cơ sỏi thận không nên ăn nhiều loại thức ăn nào sau đây ?
A. Cà muối
B. Mồng tơi
C. Cá chép
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 6: Tại vùng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái tồn tại mấy loại cơ vòng ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 7: Lớp biểu bì da không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Tuyến nhờn
B. Tầng sừng
C. Tầng tế bào sống
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 8: Bệnh nào dưới đây là bệnh ngoài da và có khả năng lây nhiễm từ người sang người ?
A. Cúm
B. Viêm gan A
C. Bạch tạng
D. Hắc lào
Câu 9: Khi nói về dây thần kinh não, khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây vận động
B. Gồm 3 loại : dây cảm giác, dây vận động và dây pha
C. Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây pha
D. Chỉ bao gồm những dây pha
Câu 10: Tiểu não không có vai trò nào dưới đây ?
A. Điều hoà thân nhiệt
B. Điều hoà và phối hợp các cử động phức tạp
C. Giữ thăng bằng cho cơ thể
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 11: Phần trên cùng của trụ não là
A. não giữa.
B. hành não.
C. cầu não.
D. não trung gian.
Câu 12: Sự tiến hoá của hệ thần kinh người so với hệ thần kinh động vật chủ yếu thể hiện ở cấu trúc và chức năng của phần não nào?
A. Đại não
B. Tiểu não
C. Trụ não
D. Não trung gian
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Chứng mình rằng đại não ở người là tiến hóa nhất trong các động vật thuộc lớp Thú?
Câu 2: (3 điểm)
a) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào?
b) Biện pháp để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh - Đề số 1
I. Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
A | D | C | D | A | B | A | D | B | A | A | A |
II. Tự luận
Câu 1:
Đại não ở người là tiến hóa nhất trong các động vật thuộc lớp Thú vì:
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Câu 2:
a) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận
Gồm 3 quá trình:
- Quá trình lọc máu:
- Diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận
- Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc được giữ lại trong máu → Tạo nước tiểu đầu
- Quá trình hấp thụ lại:
- Diễn ra ở ống thận
- Các chất dinh dưỡng, cần thiết được hấp thụ lại máu
- Sử dụng năng lượng ATP
Quá trình bài tiết tiếp:
- Diễn ra ở ống thận
- Các chất độc, cặn bã, ... được bài tiết ra khỏi máu
- Sử dụng năng lượng ATP
→ Tạo nước tiểu chính thức
b) Các biện pháp để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
- Thường xuyên vệ sinh cá nhân và vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.
- Cần điều chỉnh khẩu phần ăn cho hợp lý như:
+ Không ăn quá nhiều Protein quá mặn hoặc quá chua.
+ Không ăn thức ăn thừa, thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị nhiễm độc.
- Cần uống đủ nước
- Khi mắc tiểu thì cần đi ngay, không nên cố nhịn tiểu.
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh - Đề số 2
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở người, sự thụ tinh thường xảy ra trong ống dẫn trứng, ở … phía ngoài.
A. 3/4
B. 1/3
C. 2/3
D. 1/5
Câu 2: Hoocmôn nào dưới đây không phải do tuyến trên thận tiết ra ?
A. Norađrênalin
B. Ađrênalin
C. Cooctizôn
D. Glucagôn
Câu 3: Insulin do tuyến tuỵ tiết ra chỉ có tác dụng làm hạ đường huyết. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Không đặc trưng cho loài
C. Hoạt tính sinh học cao
D. Tính đặc hiệu
Câu 4: Sóng âm được truyền từ ngoài vào trong theo chiều nào sau đây ?
A. Ống tai – màng nhĩ – xương búa – xương đe – xương bàn đạp – màng cửa bầu dục - ốc tai
B. Ống tai – màng nhĩ – xương bàn đạp – xương đe – xương búa – màng cửa bầu dục - ống bán khuyên - ốc tai
C. Ống tai – màng cửa bầu dục - xương bàn đạp – xương đe – xương búa – màng nhĩ - ốc tai
D. Ống tai – màng nhĩ – xương đe – xương bàn đạp – xương búa – màng cửa bầu dục - ốc tai
Câu 5: Thể thuỷ tinh bị lão hoá sẽ dẫn đến
A. tật viễn thị.
B. tật cận thị.
C. tật loạn thị.
D. tật quáng gà.
Câu 6: Ở cầu mắt, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của
A. tế bào hạch.
B. tế bào que.
C. tế bào nón.
D. tế bào hai cực.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây có ở phân hệ giao cảm ?
A. Có chuỗi hạch nằm gần cột sống
B. Trung ương nằm ở trụ não
C. Nơron trước hạch có sợi trục dài
D. Nơron sau hạch có bao miêlin
Câu 8: Khi nói về vỏ não người, điều nào sau đây là đúng ?
A. Có diện tích bề mặt khoảng 1500 – 1800 cm2
B. Dày khoảng 2 – 3 mm
C. Gồm có 5 lớp
D. Chủ yếu là tế bào hình que
Câu 9: Thành phần nào dưới đây là sản phẩm của da ?
A. Tóc
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Lông
D. Móng
Câu 10: Trong các loại quả dưới đây, loại quả nào chứa nhiều vitamin C nhất ?
A. Ổi
B. Cam
C. Đu đủ
D. Khế
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Hãy so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não. (5 điểm)
Câu 2: Bệnh tiểu đường phát sinh như thế nào? Có mấy cơ chế chính làm phát sinnh bệnh tiểu đường ở người ? Hãy làm rõ từng cơ chế. (1 điểm)
Câu 3 (1 điểm): Hiện nay, tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị ngày càng tăng. Ở nông thôn tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị là 15-20%, ở thành phố là 30-40%. Em hãy cho biết nguyên nhân của tình trạng trên và cần phải làm gì để hạn chế tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh - Đề số 2
A. Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | D | D | A | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | B | B | A |
B. Phần tự luận
Câu 1
Bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não:
Nội dung so sánh | Trụ não | Não trung gian | Tiểu não |
Cấu tạo | - Cấu tạo gồm hành não, cầu não và não giữa - Cả ba cấu trúc thành phần đều có chất trắng bao ngoài, chất xám bên trong tập hợp thành các nhân xám |
- Cấu tạo gồm đồi thị và vùng dưới đồi - Đồi thị được cấu tạo hoàn toàn từ chất xám còn vùng dưới đồi có chất trắng bao ngoài, chất xám bên trong tập hợp thành các nhân xám |
- Không phân vùng, là một khối thống nhất có dạng cành cây - Chất xám bao ngoài tạo thành vỏ xám, chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh |
Chức năng | - Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng : tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp… | - Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt | - Điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể |
Câu 2: Bệnh tiểu đường xảy ra khi nồng độ glucôzơ trong máu luôn vượt mức bình thường, quá ngưỡng thận nên bị lọc thải ra ngoài theo đường nước tiểu (0,5 điểm)
Có 2 cơ chế chính làm phát sinh bệnh tiểu đường ở người :
- Cơ chế 1 : Các tế bào của vùng đảo tuỵ tiết không đủ lượng insulin cần thiết đã làm hạn chế quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, khiến cho đường huyết tăng cao (0,25 điểm)
- Cơ chế 2 : Insulin vẫn tiết ra bình thường nhưng không được các tế bào tiếp nhận hoặc insulin bị mất hoạt tính và hiện tượng này cũng làm hạn chế quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, khiến cho đường huyết tăng cao (0,25 điểm)
Câu 3:
Nguyên nhân của tật cận thị:
+ Tật bẩm sinh do cầu mắt dài
+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.
+ Một số nguyên nhân khác: Đọc sách nơi thiếu ánh sáng, ánh sáng quá chói, tiếp xúc với máy tính nhiều, độ cao của bàn ghế không phù hợp...
Mặt khác, học sinh ở thành phố có tỷ lệ cận thị nhiều hơn ở nông thôn là do: môi trường sống chật hẹp làm tầm nhìn bị giới hạn, thiếu không gian cho trẻ vui chơi, vận động ngoài trời, tiếp xúc sớm, nhiều với các phương tiện (ti vi, điện thoại, máy tính...)
Để hạn chế tật cận thị ta cần
- Ngồi học đúng tư thế, đọc sách nơi có ánh sáng vừa đủ
- Không ngồi quá lâu trước máy tính (sau khi ngồi 1 – 2 tiếng nên cho mắt thư giãn 5 – 10 phút)
- Ngồi học ở bàn ghế phù hợp, khoảng cách hợp lí.
- Bổ sung thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt như: gấc, cà rốt, dầu cá …
- Thường xuyên vui chơi ngoài trời
- Khám mắt định kỳ
Đề thi học kì 2 lớp 8 Môn khác
- Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Ngữ văn
- 15 Đề thi học kì 2 Toán 8 - Có đáp án
- 20 Bộ đề thi Hóa 8 học kì 2 Có đáp án
- 7 Đề thi tiếng Anh lớp 8 học kì 2 có đáp án
- Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8
- Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8
- Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Giáo dục công dân
- Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 8
.............................................
Trên đây là Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8. Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần ôn tập theo đề cương, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học trên TimDapAntổng hợp đề thi của tất cả các môn, là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.