TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8. Tài liệu tổng hợp nhiều đề thi học kì 2 của tất cả các trường THCS trên cả nước, nội dung đề thi bám sát chương trình học theo yêu cầu và quy định của Bộ GD&ĐT. Mời các bạn tham khảo để làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng bài tập, mỗi đề thi kèm theo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Chúc các bạn thi tốt

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý số 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lí 8

Nội dung chính

Các mức độ đánh giá

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Đặc điểm địa hình Việt Nam

I.2

(0,25đ)

0,25

2. Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta

Câu 3-ý1

(1đ)

Câu 3-ý2

(1đ)

2

3. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

I.3

(0,25đ)

Câu 1-ý1

(2đ)

Câu 1-ý2

(1đ)

3,25

4. Đặc điểm đất Việt Nam

I.5

(0,25đ)

0,25

5. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam

Câu 2

(3 đ)

I.1

(0,25đ)

3,25

6. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

I.4

(0,25đ)

0,25

7. Miền Bắc và ĐBBB

Miền T/ Bắc và BTB

Miền NTB và N/ Bộ

II

(0,75đ)

0,75

Tổng điểm

3,75

4,25

2

10

Đề thi học kì 2 Địa 8

Phần I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (2 điểm)

I. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (1,25 điểm)

Câu 1: Thành phần loài sinh vật của nước ta phong phú vì nước ta:

a. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm

b. Là nơi gặp gỡ của nhiều luồng sinh vật

c. Có nhiều loại đất khác nhau

d. Tất cả các ý trên

Câu 2: Phần lớn đồi núi nước ta có độ cao:

a. Dưới 1000m

b. Trên 1000m

c. Trên 2000m

d. Từ 1000 đến 2000m

Câu 3: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là :

a. Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung

b. Hướng Đông Nam – Tây Bắc và hướng vòng cung

c. Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung

d. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung

Câu 4: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:

a. Tính chất đa dạng, phức tạp

b. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

c. Tính chất đồi núi

d. Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo

Câu 5: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

a. Đất mặn, đất phèn b. Đất mùn núi cao

c. Đất feralit đồi núi thấp d. Đất phù sa

II. Ghạch nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi bật của từng miền đó (cột C), điền vào cột B( 0,75 điểm)

CỘT A CỘT B CỘT C

1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

1-……..

2-…….

3-……

a. Là một miền có mùa mưa lệch sang thu- đông, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió phơn Tây Nam vào mùa hạ.

b. Là một miền có tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước.

c. Là một miền có khí hậu cận xích đạo, với hai mùa: mưa và khô tương phản nhau sâu sắc.

Phần II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?

Tại sao đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông? (3 điểm)

Câu 2: Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật của nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau:

Phát triển kinh tế - xã hội, Du lịch , Bảo vệ môi trường sinh thái (3 điểm)

Câu 3: Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại? (2 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm)

I. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (1,25 điểm)

(mỗi ý đúng được 0,25 điểm)Câu 1-d

Câu 2-a

Câu 3-d

Câu 4-b

Câu 5-c

II. Nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi bật của từng miền đó (cột C), điền vào cột B( 0,75 điểm)

Câu 1-b

Câu 2-a

Câu 3-c

Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1: ( 3 điểm) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam :

+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước (0,5đ)

+Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc –Đông Nam và vòng cung (0,5đ)

+Sông ngòi nước ta có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (0,5 đ)

+ Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn (0,5 đ)

Đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông vì theo hướng cấu trúc địa hình của nước ta .......(1 đ)

Câu 2: (3 điểm)

+ Phát triển kinh tế - xã hội: cung cấp gỗ xây dựng, làm đồ dùng, cung cấp lương thực, thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh, ....... (1 đ)

+ Văn hoá – Du lịch: sinh vật cảnh, tham quan du lịch, an dưỡng chữa bệnh, nghiên cứu khoa học.........(1 đ)

+ Môi trường sinh thái: điều hòa khí hậu, tăng lượng oxy, làm sạch không khí, giảm nhẹ các thiên tai........(1 đ)

Câu 3:

+ Thuận lợi: Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giống loài thực vật, động vật có các nguồn gốc khác nhau, Rất thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với giống thích hợp......(1 đ)

+ Khó khăn: Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông, nắng nóng, khô hạn cuối Đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, Bão ,mưa lũ, xói mòn, sâu bệnh phát triển.....(1 đ)

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý số 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta bắt đầu từ năm nào?

A. 1987

B. 1988

C. 1985

D. 1986

Câu 2: Vùng đất của nước ta là vùng:

A. phần được giới hạn bởi đường biên giới.

B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

D. phần đất liền giáp biển.

Câu 3: Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là:

A. Tây Nam và Đông Bắc

B. Nam và Tây Nam

C. Tây Bắc và Đông Nam

D. Bắc và Đông Bắc

Câu 4: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng địa hình nào của nước ta?

A. Vùng Đông Bắc

B. Vùng Tây Nam

C. Vùng Trường Sơn Bắc.

D. Vùng Tây Bắc.

Câu 5: Khí hậu nước ta chia thành:

A. Bốn mùa rõ rệt trong năm.

B. Ba mùa rõ rệt trong năm.

C. Hai mùa rõ rệt trong năm.

D. Khô, nóng quanh năm không phân mùa.

Câu 6: Đặc điểm không đúng với gió mùa Tây Nam khi thổi vào nước ta?

A. Thổi vào đồng bằng Bắc Bộ theo hướng đông nam.

B. Gây mưa cho cả miền Bắc và miền Nam nước ta.

C. Xuất phát từ cao áp chí tuyến bán cầu Bắc.

D. Thổi vào nước ta theo hướng tây nam.

Câu 7: Phần lớn sông ngòi Đông Bắc nước ta chảy theo hướng:

A. Đông Nam – Tây Bắc.

B. Vòng cung.

C. Hướng Tây - Đông.

D. Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 8: Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng mấy cửa?

A. 9 cửa

B. 8 cửa

C. 6 cửa

D. 7 cửa

Câu 9: Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái:

A. rừng thưa rụng lá

B. rừng tre nứa

C. rừng ngập mặn

D. rừng ôn đới.

Câu 10: Cảnh quan vùng núi ở nước ta thay đổi nhanh chóng theo:

A. mùa

B. qui luật đai cao

C. vùng, miền

D. vĩ độ.

Phần II. Tự luận

Câu 1 (3 điểm). Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông ở khu vực Đông Nam Á và giải thích vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?

Câu 2 (2 điểm). So sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông cửu Long?

Đáp án:

Phần I. Trắc nghiệm (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

1-D 2-B 3-A 4-D 5-C

6-C 7-B 8-A 9-C 10-B

Phần II. Tự luận

Câu 1.

* Đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông:

- Đặc điểm của gió mùa mùa hạ của khu vực Đông Nam Á xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu nam, thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực. (0,75 điểm)

- Gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xiabia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh. (0,75 điểm)

- Nhờ có gió mùa nên khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á. Song khu vực này lại bị ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới hình thành từ các áp thấp trên biển, thường gây nhiều thiệt hại về người và của. (0,5 điểm)

* Giải thích sự khác nhau: Gió mùa mùa hạ, mùa đông có những đặc điểm khác nhau vì vị trí, nguồn gốc hình thành khác nhau: Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu nam, gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xibia thổi về vùng áp thấp Xích đạo. (1 điểm)

Câu 2.

Khác nhau (1,5 điểm)

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

- Diện tích 40.000 km2

- Diện tích 15.000 km2

- Có hệ thống đê điều, còn nhiều ô trũng

- Không có đê, có nhiều vùng trũng ngập úng sâu và khó thoát nước

- Những vùng trong đê không được bồi đắp hằng năm

- Hằng năm vẫn được bồi đắp

Giống nhau (0,5 điểm)

- Đều là đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp

- Chịu sự can thiệp của con người

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý số 3

PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC .....
Môn: Địa lí - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):

Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa:

A. Châu Á và châu Đại Dương.

B. Châu Á và châu Âu.

C. Châu Á và châu Phi.

D. Châu Âu và châu Phi.

Câu 2. Sông Mê Kông chảy qua địa phận:

A. 4 nước.

B. 5 nước.

C. 6 nước.

D. 7 nước.

Câu 3. Quốc gia Đông Nam Á có lãnh thổ nằm hoàn toàn trong nội địa:

A. Việt Nam.

B. Thái Lan.

C. Cam-pu-chia.

D. Lào.

Câu 4. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến:

A. 8023'B- 23034'B

B. 8034'B- 23023'B

C. 8023'N- 23034'N

D. 8034'B- 23023'N

B. Phần tự luận (8,0 điểm):

Câu 5. (5,0 điểm)

a. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.

b. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.

c. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.

Câu 6. (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu sau:

Diện tích rừng Việt Nam (Đơn vị: triệu ha)

Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8

a. Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).

b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.

Hướng dẫn chấm điểm học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (đề 3)

A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Câu 1 2 3 4
Đáp án A C D B
Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5

B. Phần tự luận: (8,0 điểm)

Câu Ý Nội dung Điểm
5 a Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước. 0,5
- Sông ngòi nước ta có hai hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. 0,5
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: Mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. 0,5
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn. 0,5
b Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:
- Vị trí nội chí tuyến 0,5
- Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 0,5
- Cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. 0,5
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 0,5
c Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, thể hiện:
- Có 5 000 điểm quặng với gần 60 loại khoáng sản khác nhau. 0,5
- Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn: Than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit (quặng nhôm). 0,5
6 a

Tính tỉ lệ độ che phủ rừng:

- 1943: 43,3 %

- 1983: 26,1%

- 2001: 35,8%

1,5đ
b

Tính tỉ lệ độ che phủ rừng:

- 1943: 43,3 %

- 1983: 26,1%

- 2001: 35,8%

1,5đ

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý số 4

PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

Năm học: ......

Môn: Địa - Lớp 8

Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)

Câu 1: (3.0 điểm)

a. Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc?

b. Từ thực tiển của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiểm?

Câu 2: (3.0 điểm) Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng về hệ sinh thái.

Câu 3: (1,0 điểm) Giải thích tại sao mùa mưa ở vùng Bắc Trung Bộ vào Thu - Đông (từ tháng 9 đến tháng 12)?

Câu 4: (3.0 điểm) Dựa vào số liệu dưới đây:

- Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.

- Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.

- Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên.

Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét:

Hướng dẫn chấm điểm học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (đề 4)

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

1

3.0 điểm

a. Vì:

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, địa hình cắt xẻ => nhiều sông ngòi.

- Lãnh thổ hẹp ngang => sông nhỏ, ngắn.

- Khoảng ¾ diện tích lảnh thổ là đồi núi, nhiều vùng núi lan ra sát biển => sông ngòi dốc.

b. Những nguyên nhân gây ra ô nhiểm nước sông:

- Rác thải từ các khu dân cư.

- Các hóa chất độc hại, nguồn nước thải từ các nhà máy công nghiệp,

- Phân hóa học, thuốc trừ sâu ở các đồng ruộng hoặc khu dân cư do con người phun xuống đất...

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

2

3.0 điểm

- Sự giàu có về thành phần loài:

+ Nước ta có tới 14.600 loài thực vật, 11.200 loài và phân loài động vật.

+ Có 365 loài động vật và 350 loài thực vật quý hiếm được đưa vào “Sách đỏ Việt Nam”.

- Sự đa dạng về hệ sinh thái: Nước ta có các hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền.

+ Vùng đất, bãi triều ở cửa sông, ven biển phát triển HST rừng ngập mặn.

+ Vùng đồi núi phát triển HST rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến thể: Rừng kín thường xanh, rừng rụng lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao...

+ Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

+ Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át hệ sinh thái tự nhiên.

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

3

1.0 điểm

- Gió mùa Đông Bắc đã bị biến tính (lạnh khô → lạnh ẩm) khi đi qua vịnh Bắc Bộ gặp dãy Trường Sơn Bắc chắn gió nên gây mưa.

- Trùng với thời gian hoạt động của bảo ở biển Đông, của dãi hội tụ nội chí tuyến, của frông.

0.5 điểm

0.5 điểm

4

3.0 điểm

- HS vẽ biểu đồ hình tròn chia tỉ lệ chính xác, trình bày sạch sẽ khoa học, có chú giải, có tên biểu đồ .

- Nhận xét

+ Nhóm đất feralit chiếm diện tích lớn nhất (65%)

+ Nhóm đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất (11%)

2.0 điểm

1.0 điểm

Tài liệu vẫn còn mời các bạn tải về

Đề thi học kì 2 lớp 8 Môn khác

Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 đã được chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ là tài liệu hữu ích, giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tốt cho kì thi HK 2 lớp 8 sắp tới. Chúc cá bạn học tốt

....................................

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!