Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2018 - 2019 bao gồm đáp án chi tiết cho từng câu hỏi giúp các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 6 sắp tới đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất: (1,0 điểm):

1. Từ năm 179 TCN cho đến đầu thế kỉ X, nước ta hầu như liên tục bị các triều đại phương Bắc đô hộ, đó là:

A. Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy, Đường.

B. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy, Đường

C. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy.

D. Triệu, Tần, Hán, Ngô, Lương, Đường.

2. Đây là tầng lớp làm ra của cải vật chất cho xã hội, họ phải nộp một phần thu hoạch, làm tạp dịch cho các gia đình quý tộc…Họ là:

A. Nông dân và thợ thủ công.

B. Nô tì và nông dân lệ thuộc.

C. Nông dân công xã và nông dân lệ thuộc.

D. Nô tì và thợ thủ công.

3. Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở:

A. Hợp tác kinh tế giữa các bộ lạc.

B. Các hoạt động quân sự.

C. Hợp tác để cùng chống ngoại xâm.

D. Giao lưu văn hóa giữa các bộ lạc.

4. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta :

A. Lòng yêu nước.

B. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.

C. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.

D. Cả 3 ý đều đúng.

Câu 2: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho thích hợp (1,0 điểm):

Cột A

Cột B

1. Năm 40

A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

2. Năm 248

B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

3. Năm 542

C. Khởi nghĩa Lý Bí.

4. Năm 722

D. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

5. Năm 776

E. Khởi nghĩa Bà Triệu.

Câu 3: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1,0 điểm):

Sông Bạch Đằng có tên nôm là………(1)…..…,vì hai bờ sông, nhất là phía tả ngạn, toàn là rừng rậm, hải lưu thấp, độ dốc không cao, do vậy ảnh hưởng của……(2)………lên, xuống rất mạnh. Mực nước sông lúc triều lên, xuống chênh lệch nhau đến.……(3)……… Khi triều lên, lòng sông rộng mênh mông đến……….(4)………., sâu hơn chục mét.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

Trong thời gian Bắc thuộc, nước ta đã bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với các quận, huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau. Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:

Câu 2: (3,0 điểm)

So với những thành tựu văn hóa và kinh tế của người Việt, em thấy thành tựu văn hóa, kinh tế của người Chăm có điểm gì giống và khác nhau?

Câu 3: (2,0 điểm)

Trình bày diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng (năm 938).

Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: Chọn: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,25 điểm)

1

2

3

4

Đáp án

A

C

B

D

Câu 2: Nối ý: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,2 điểm)

1

2

3

4

5

Đáp án

D

E

C

A

B

Câu 3: Điền khuyết: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,25 điểm)

(1)

(2)

(3)

(4)

Đáp án

Sông Rừng

Thủy triều

3m

Hàng nghìn mét

PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

Lập bảng thống kê:

Thời gian

Tên nước

Đơn vị hành chính

Năm 179 TCN

Tên Âu Lạc bị mất

Hai quận: Giao Chỉ, Cửu Chân

Năm 111 TCN

Châu Giao

Ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam

Đầu thế kỉ III

Giao Châu

2 châu: Quảng Châu (thuộc Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ).

Đầu thế kỉ VI

Giao Châu

6 châu: Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu.

679- Thế kỉ X

An Nam đô hộ phủ

12 châu

0.4

0.4

0.4

0.4

0.4

2

So sánh thành tựu kinh tế, văn hóa của người Việt và người Chăm:

* Những điểm giống nhau:

- Về kinh tế: Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước, trồng lúa một năm 2 vụ. Biết trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, khai thác lâm thổ sản, đánh cá...Biết sử dụng công cụ sắt và sức kéo của trâu, bò. Biết dệt vải, làm đồ gốm. Biết buôn bán, trao đổi hàng hóa với các nước.

- Về văn hóa: có tập quán ở nhà sàn, có thói quen ăn trầu cau, theo đạo Phật, có đời sống văn hóa phong phú gắn với sản xuất nông nghiệp.

* Những điểm khác nhau:

- Về kinh tế: Người Chăm làm ruộng bậc thang ở sườn đồi, sáng tạo ra xe guồng nước đưa nước vào tưới ruộng.

- Về văn hóa: Người Chăm có tục hỏa táng người chết, theo đạo Bà La Môn, có chữ viết riêng – chữ Phạn, sáng tạo ra một nền kiến trúc đặc sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền, tượng.

1.0

0.5

0.5

1.0

3

Trình bày diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng:

- Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.

- Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiếp cận vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên.

- Khi nước triều rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.

Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển.

- Đúng lúc nước triều rút, bãi cọc ngầm nhô lên đâm thủng thuyền giặc, quân ta dốc toàn lực lượng tấn công. Lưu Hoằng Tháo bị giết tại trận.

0.5

0.5

0.5

0.5

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!