Mời các bạn tham khảo Bộ 13 Đề thi học kì 2 lớp 6 Lịch sử Địa Lí Sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Toàn bộ đề thi bám sát chương trình học cho từng sách để các em học sinh củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 13 đề thi hoặc tải về từng bộ theo các link sau:

1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 Kết nối tri thức

Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 LSĐL 6

Tên chủ đề

Biết

Hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Thấp

Cao

1. Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X

Biết được nét chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

4

10%

4

10%

2. Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Nêu được chủ trương, chính sách của Khúc Hạo để xây dựng nền tự chủ cho dân tộc

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

20%

1

20%

3. Vương quốc Cham-pa

.

Liên hệ được một số thành tựu văn hoá của Champa có ảnh hưởng đến hiện nay.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

10%

1

10%

4. Chương 5: nước trên Trái Đất

- Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm

- Diện tích của đại dương trên trái đất.

Kể được những mục đích sử dụng nước sông hồ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

0.5đ

5%

1

20%

3

2.5đ

25%

5. Chương 6:

đất và sinh vật trên trái đất

.

- Xác định được sự phân bố, đặc điểm khí hậu các đới thiên nhiên trên thế giới.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

20%

1

20%

6.Chương7: con người và thiên nhiên

- Xác định được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên

- Xác định được châu lục đông dân nhất thế giới

- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững

.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

0.5đ

5%

4

10%

6

1.5đ

15%

Tổng số câu :16

Tổng số điểm:10

Tỉ lệ:100%

Số câu: 8

Tỉ lệ:20 %

Số câu: 1

Tỉ lệ: 20%

Số câu:4

Tỉ lệ: 10%

Số câu:1

Tỉ lệ: 20%

Số câu:1

Tỉ lệ: 20%

Số câu:1

Tỉ lệ:10 %

10 điểm

100%

Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 6 KNTT

I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. (0,25đ): Lý Bí phất cờ khởi nghĩa vào mùa xuân năm

A. 542.

B. 543.

C. 544.

D. 545.

Câu 2. (0, 25đ): Hai Bà Trưng lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống quân

A. Lương.

B. Ngô.

C. Hán.

D. Đường.

Câu 3 (0,25đ): Năm 713, Mai Thúc Loan lại kêu gọi nhân dân đứng lên khởi nghĩa, vì

A. nhà Đường bắt người Việt tiến cống quả vải.

B. nhà Đường đã suy yếu, đứng trước nguy cơ sụp đổ.

C. ách thống trị tàn bạo của nhà Đường.

D. ách cai trị của nhà Ngô khiến nhân dân Việt Nam bần cùng, khổ cực.

Câu 4 (0,25đ): Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì?

A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân.

B. Dời kinh đô từ Cổ Loa về vùng cửa sông Bạch Đằng.

C. Trao quyền chỉ huy khởi nghĩa cho Triệu Quang Phục.

D. Xưng vương, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Cổ Loa.

Câu 5 (0,25đ): Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Câu 6 (0,25đ): Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do

A. chiến tranh, thiên tai.

B. khai thác quá mức.

C. phát triển nông nghiệp.

D. dân số đông và trẻ.

Câu 7 (0,25đ): Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

B. địa hình, sinh vật, nguồn nước và khí hậu

C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Câu 8 (0,25đ): Nguyên nhân cơ bản nhiệt độ Trái Đất hiện nay ngày càng tăng lên là do

A. ô nhiễm môi trường

B. sự suy giảm sinh vật.

C. mưa acid, băng tan.

D. hiệu ứng nhà kính.

Câu 9 (0,25đ): Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

Câu 10 (0,25đ): công dụng quan trọng nhất của nước ngầm đối với đời sống của con người là

A. cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho cây trồng, hoa màu

B. cung cấp nước cho sinh hoạt

C. cung cấp nước sông, hồ

D. cung cấp nước cho công nghiệp

Câu 11 (0,25đ): Đâu không phải là tác động tiêu cực của con người đối với thiên nhiên?

A. Canh tác theo hướng hữu cơ, bền vững

B. Sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học

C. Làm thay đổi các dạng cảnh quan tự nhiên

D. Chặt phá rừng

Câu 12 (0,25đ): Theo em ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất thể hiện ở việc

A. Mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái đất.

B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.

C. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo

D. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.

II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 1 (1điểm): Những thành tựu văn hoá tiêu biểu nào của vương quốc Champa vẫn được bảo tồn đến ngày nay?

Câu 2 (2điểm): Khúc Hạo đã thi hành chủ trương, chính sách gì để xây dựng nền tự chủ cho dân tộc?

Câu 3 (2điểm): Hãy kể những mục đích sử dụng nước sông hồ?

Câu 4 (2 điểm): Trình bày sự phân bố và đặc điểm khí hậu của thiên nhiên đới nóng và đới ôn hòa?

Xem đáp án đề 1 trong file tải về

Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bà Triệu.

B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.

C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.

D. Khởi nghĩa của Lý Bí.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tống Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?

A. 3 năm.

B. 9 năm.

C. 6 năm.

D. 60 năm.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?

A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách đồng hóa, khiến người dân bất bình.

B. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.

C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc.

D. Ảnh hưởng của các phong trào đấu tranh của nông dân ở Trung Quốc.

Câu 4. Kĩ thuật nào dưới đây được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Làm đồ gốm.

B. Đúc đồng.

C. Làm giấy.

D. Rèn sắt.

Câu 5. Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?

A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Câu 6. Tên gọi ban đầu của Vương quốc Chăm-pa là

A. Nhật Nam.

B. Tượng Lâm.

C. Lâm Ấp.

D. Sri Vi-giay-a.

Câu 7. Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?

A. Chữ Phạn của Ấn Độ.

B. Chữ La-tinh của La Mã.

C. Chữ Hán của Trung Quốc.

D. Chữ hình nêm của Lưỡng Hà.

Câu 8. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?

A. Đầu Công nguyên.

B. Thế kỉ VII TCN.

C. Cuối thế kỉ I TCN.

D. Khoảng thế kỉ I.

Câu 9. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Câu 10. Cửa sông là nơi dòng sông chính

A. xuất phát chảy ra biển.

B. tiếp nhận các sông nhánh.

C. đổ ra biển hoặc các hồ.

D. phân nước cho sông phụ.

Câu 11. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Câu 12. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu

A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.

B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.

C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.

D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.

Câu 13. Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Câu 14. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?

A. Tây Á.

B. Trung Á.

C. Bắc Á.

D. Đông Á.

Câu 15. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 16. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.

B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Câu 17. Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?

A. Khoáng sản.

B. Nguồn nước.

C. Khí hậu.

D. Thổ nhưỡng

Câu 18. Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc

A. hạn chế suy thoái môi trường.

B. giữ gìn sự đa dạng sinh học.

C. mở rộng diện tích đất, nước.

D. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.

Câu 19. Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật nào sau đây?

A. Rừng lá kim, thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm và cây bụi.

B. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

C. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, cây bụi lá cứng cận nhiệt.

D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc.

Câu 20. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.

B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.

C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.

D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a) Tại sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán?

b) Theo em, khi tấn công Việt Nam, quân Nam Hán gặp những khó khăn gì?

Câu 2 (3,0 điểm).

a) Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng.

b) Em hãy nêu ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch).

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-B

3-C

4-C

5-C

6-C

7-A

8-D

9-B

10-C

11-B

12-C

13-C

14-D

15-B

16-B

17-A

18-C

19-B

20-A

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Lý do Ngô Quyền lựa chọn sông Bạch Đằng…

+ Bạch Đằng là đường giao thông quan trọng từ Biển Đông vào nội địa Việt Nam. Muốn xâm nhập vào Việt Nam bằng đường thủy, quân Nam Hán chắn chắn sẽ phải đi qua cửa biển này.

+ Cửa biển Bạch Đằng rộng hơn 2 dặm, ở đó có nhiều núi cao, cây cối um tùm che lấp bờ sông.

+ Hạ lưu sông Bạch Đằng thấp, độ dốc không cao nên chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều khi cao nhất và thấp nhất là khoảng 3 mét.

=> Cửa sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở, thuận lợi cho việc tổ chức trận địa mai phục quân địch.

0,25

0,25

0,25

0,25

* Khó khăn của quân Nam Hán:

+ Quân Nam Hán đi đường xa, mệt mỏi, không hợp thủy thổ, khí hậu.

+ Quân Nam Hán không thông thuộc địa hình; khó nắm được thời gian và mực nước trên sông Bạch Đằng khi thủy triều lên/xuống.

+ Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất lực lượng nội ứng.

0,25

0,5

0,25

2 (3,0 điểm)

a) Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất (chỉ chiếm 5%) nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng vì, chất hữu cơ là:

- Nguồn thức ăn dồi dào, dinh dưỡng cho cây trồng.

- Cung cấp những chất cần thiết cho các thực vật tồn tại trên mặt đất.

b) Ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch)

* Đối với sản xuất nông nghiệp

- Nông nghiệp là ngành sản xuất chịu tác động rõ rệt nhất của tự nhiên vì cây trồng và vật nuôi là đối tượng của sản xuất nông nghiệp.

- Cây trồng, vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển bình thường khi có nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí,... thích hợp.

* Đối với sản xuất công nghiệp

- Các loại tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt là khoáng sản) là nguồn cung cấp nhiên liệu, năng lượng, nguyên liệu để các ngành công nghiệp hoạt động.

- Các loại tài nguyên khác như thủy, hải sản, động vật sống,… cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp khai thác và chế biến.

* Đối với du lịch

- Cảnh quan địa hình, khí hậu thuận lợi hay hạn chế du lịch phát triển.

- Sông, hồ tạo ra cảnh quan đẹp, phát triển du lịch trải nghiệm, sinh thái và nghỉ dưỡng,…

0,75

0,75

0,75

0,75

2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 LSĐL 6 CTST - Đề 1

Ma trận Đề thi học kì 2 LSĐL 6

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

ĐẤT

VÀ SINH VẬT TRÊN

TRÁI ĐẤT

(2,5 điểm =25%)

- Lớp đất trên Trái Đất. Thành phần của đất

- Các nhân tố hình thành đất

- Một số nhóm đất điển hình ở các đới thiên nhiên trên Trái Đất

4TN

1TL

(2,5 điểm =25%)

2

NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

(2,5 điểm =25%)

- Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển.

- Vòng tuần hoàn nước.

- Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ

- Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

- Nước ngầm và băng hà

4TN

1 TL

1 TL

(2,5 điểm =25%)

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Phân môn Lịch sử

1

NHÀ NƯỚC VĂN LANG, ÂU LẠC.

- Sự ra đời và tổ chức nhà nước Văn Lang; Âu Lạc.

- Đời sống của người Việt thời Văn Lang; Âu Lạc

2TN

2TN

4câu

10 % 1 điểm

2

THỜI KÌ BẮC THUỘC CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP, BẢO VỆ BẢN SẮC VHDT

- Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thể kỉ X

- Ý nghĩa lịch sử; liên hệ lòng biết ơn

1/2TL

2 TN

2TN

1/2TL

5 câu

25 % 2,5 điểm

3

BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỈ X

- Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938

1 TL

1TL

1 câu

15 % 1,5 điểm

Tỷ lệ

20 %

15%

10 %

5 %

50%

TỔNG (Lịch sử và Địa Lí)

40%

30%

20%

10%

100%

Đề thi học kì 2 LSĐL 6

Câu 1: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là?

A. Sinh vật.

B. Đá mẹ.

C. Địa hình.

D. Khí hậu.

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong đất chiếm tỉ lệ cao nhất?

A. Chất vô cơ.

B. Không khí.

C. Nước.

D. Chất hữu cơ.

Câu 3: Nhóm đất nào sau đây tập trung nhiều ở vùng ôn đới lạnh?

A. Đất đỏ vàng.

B. Đất đen thảo nguyên.

C. Đất phù sa sông.

D. Đất pốt dôn.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất?

A. Khí hậu.

B. Sinh vật.

C. Địa hình

D. Đá mẹ.

Câu 5: Trên Trái Đất nước mặn thường phân bố nhiều nhiều ở?

A. Sông.

B. Hồ

C. Đầm lầy.

D. Đại dương

Câu 6: Trong thuỷ quyển, nước luôn di chuyển giữa?

A. Đại dương, các biển và lục địa.

B. Lại dương, lục địa và không khí.

C. Lục địa, biển, sông và khí quyển.

D. Lục địa, đại dương và các ao, hồ.

Câu 7: Lưu vực của một con sông là?

A. Vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.

B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. Chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.

D. Vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Câu 8: Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng cùng lực li tâm của Trái Đất là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

A. Dòng biển.

B. Động đất.

C. Sóng biển.

D. Thủy triều.

Câu 9: Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ?

A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.

B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.

C. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.

D. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ..

Câu 10: Kinh đô của nhà nước Văn Lang là

A. Phong Châu (Vĩnh Phúc)

B. Phong Châu (Phú Thọ)

C. Cẩm Khê (Hà Nội)

D. Cổ Loa (Hà Nội)

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang?

A. Được tổ chức chặt chẽ

B. Sơ khai, đơn giản.

C. Được tổ chức lỏng lẽo

D. Được chia thành 10 bộ.

Câu 12: Cư dân Văn Lang - Âu Lạc, thường tổ chức ngày hội, với tiếng trống đồng thể hiện mong muốn gì?

A. Mưa thuận, gió hòa, mùa màng tươi tốt, sinh đẻ nhiều, làm ăn yên ổn.

B. Con cháu đông đủ, mùa màng bội thu.

C. Cầu mong sức khỏe cho dân làng.

D. Đất nước yên bình, không có giặc ngoại xâm .

Câu 13: Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là?

A. Trả thù cho chồng.

B. Trả thù cho đất nước

C. Khôi phục lại thế lực vua Hùng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14: “Tôi muốn cưỡi gió đạp sóng, chèm cả kình ở biển Đông, quét sạch bờ cõi cứu dân ra khỏi cảnh chìm đắm, há lại bắt trước người đời, cúi đầu khom lưng làm tì thiếp cho kẻ khác, cam tâm phục dịch ở trong nhà ư?" Đây là câu nói của vị anh hùng lịch sử nào?

A. Trưng Trắc

B. Trưng Nhị.

C. Bà Triệu

D. Lê Chân.

Câu 15: Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục là?

A. Động Khuất Lão. B. Cửa sông Tô Lịch

C. Thành Long Biên. . D. Đầm Dạ Trạch

Câu 16: Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí là gì?

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến

B. Khởi nghĩa thắng lợi, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc

C. Chống ách đô hộ của nhà Đường

D. Chống ách đô hộ của nhà Hán

B. TỰ LUẬN

Câu 1 (1,5 điểm): Con người không phải là nhân tố hình thành đất nhưng con người có ảnh hưởng rất lớn theo hướng tích cực và tiêu cực của đất như thế nào?

Câu 2 (1,0 điểm): Nước ngọt có vai trò như thế nào đối với sinh hoạt hàng ngày của con người?

Câu 3 (0,5 điểm): Nêu một số cách nhằm hạn chế sử dụng túi ni-lông trong đời sống hằng ngày.

Câu 4 (1,5 điểm): Dựa vào sơ đồ thời gian bên dưới em hãy:

a. Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của dân tộc ta thời kì bắc thuộc? (1.0 điểm)

LSĐL 6

b. Để ghi nhớ công ơn của những vị anh hùng dân tộc nhân dân đã làm gì? ( 0.5 điểm)

Câu 5 ( 1.5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết:

a. Chiến thắng nào đã đánh dấu sự kết thúc thời kì hơn 1000 năm dân ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ và mở ra thòi kì độc lập lâu dài cho dân tộc?

b. Trong chiến thắng đó ta đã có kế đánh giặc chủ động và độc đáo ở những điểm nào?

Mời các bạn xem đáp án trong file tải về

Đề thi học kì 2 LSĐL 6 CTST - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?

A. Làm giấy.

B. Đúc trống đồng.

C. Làm gốm.

D. Sản xuất muối.

Câu 2. Lược đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào?

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sử Địa

A. Khởi nghĩa Bà Triệu.

B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

Câu 3. Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là giành

A. quyền dân sinh.

B. độc lập, tự chủ.

C. quyền dân chủ.

D. chức Tiết độ sứ.

Câu 4. Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?

A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

C. Huyện Thiệu Dương, tỉnh Thanh Hoá.

D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Câu 5. Ngưỡi lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai (năm 938) là

A. Phùng Hưng.

B. Mai Thúc Loan.

C. Lý Bí.

D. Ngô Quyền.

Câu 6. Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ?

A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang (Hải Dương).

B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã nổi dậy giành quyền tự chủ.

C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.

D. Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên nắm chính quyền.

Câu 7. Cuối thế kỉ II, Khu Liên đã lãnh đạo nhân dân huyện Tượng Lâm nổi dậy lật đổ ách cai trị của nhà Hán, lập ra nước

A. Lâm Ấp.

B. Văn Lang.

C. Âu Lạc.

D. Phù Nam.

Câu 8. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Tây Nguyên.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Bộ.

D. Trung Bộ.

Câu 9. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có

A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.

B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.

C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.

D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

Câu 10. Hợp lưu là gì?

A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.

B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.

C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.

D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.

Câu 11. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do

A. động đất.

B. bão.

C. dòng biển.

D. gió thổi.

Câu 13. Thổ nhưỡng là gì?

A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.

B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 14. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Ôn đới lục địa.

C. Ôn đới địa trung hải.

D. Ôn đới hải dương.

Câu 15. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của

A. nguồn cấp gen.

B. thành phần loài.

C. số lượng loài.

D. môi trường sống.

Câu 16. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.

C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.

D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.

Câu 17. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. Hoang mạc, hải đảo.

B. Các trục giao thông.

C. Đồng bằng, trung du.

D. Ven biển, ven sông.

Câu 18. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do

A. chiến tranh, thiên tai.

B. khai thác quá mức.

C. phát triển nông nghiệp.

D. dân số đông và trẻ.

Câu 19. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành

A. nước.

B. sấm.

C. mưa.

D. mây.

Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Thành phần quan trọng nhất của đất.

B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.

C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.

D. Thường ở tầng trên cùng của đất.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Tóm tắt diễn biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Phùng Hưng (776 – 791). Tại sao nhân dân Việt Nam truy tôn Phùng Hưng là Bố Cái Đại vương?

Câu 2 (3,0 điểm).

a) Nêu tầm quan trọng của nước ngầm.

b) Cho biết thế nào là phát triển bền vững? Giải thích tại sao lại phải đặt mục tiêu phát triển bền vững?

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-B

4-C

5-D

6-C

7-A

8-B

9-D

10-B

11-B

12-C

13-B

14-D

15-B

16-D

17-A

18-B

19-D

20-C

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Phùng Hưng:

- Diễn biến:

+ Năm 776, Phùng Hưng dấy binh khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng Đường Lâm.

+ Được nhân dân các vùng xung quanh hưởng ứng, Phùng Hưng chiếm được thành Tống Bình, tổ chức việc cai trị.

+ Sau khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An nối nghiệp.

+ Năm 791, nhà Đường đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.

- Kết quả: giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng 9 năm.

- Ý nghĩa: thể hiện lòng yêu nước, củng cố quyết tâm giành độc lập, tự chủ của người Việt.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

* Nhân dân truy tôn Phùng Hưng là Bố cái đại vương...

- Nhớ công đức đánh đuổi giặc ngoại xâm của Phùng Hưng, sau khi ông mất, nhân dân suy tôn ông là “Bố Cái Đại Vương” - Vua Bố Mẹ (“bố” có nghĩa là cha; “cái” có nghĩa là mẹ).

0,5

2 (3,0 điểm)

a) Tầm quan trọng của nước ngầm

- Cung cấp nguồn nước cho sông hồ.

- Cung cấp nước cho sinh hoạt.

- Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp,…

-> Đây là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới.

b)

- Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ hiện tại của con người nhưng không làm tổn hại tới khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ tương lai.

- Phải đặt mục tiêu phát triển bền vững bởi vì:

+ Trong suốt lịch sử phát triển của mình, con người đã luôn khai thác tài nguyên thiên nhiên nhằm phục vụ cho cuộc sống.

+ Không phải tài nguyên nào cũng là vô hạn mà sẽ dần cạn kiệt.

-> Do đó cần phải biết cách khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí, sử dụng tiết kiệm và phát triển công nghệ tìm tài nguyên thay thế.

1,0

0,5

3. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 Cánh Diều

Đề thi LSĐL 6 học kì 2 - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 LSĐL 6 Cánh diều

Tên chủ đề (Nội dung)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc

Học sinh mô tả được một số chuyển biến quan trọng về xã hội ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

1

10%

1

1

10%

2. Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Học sinh chứng minh được những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

1

10%

1

1

10%

3. Vương quốc Cham-pa

Học sinh biết được hoạt động kinh tế chủ yếu và cơ sở ra đời của hệ thống chữ viết cổ của cư dân Cham-pa

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1

10%

2

1

10%

4. Chương 5: nước trên Trái Đất

Biết được diện tích của lục địa và đại dương.

Nêu khái niệm thủy quyển..

Hiểu được tầm quan trọng của nước sông, hồ ngầm và băng hà

Trình bày được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển

Trình bày được nguyên nhân làm nguồn nước ngầm bị ô nhiễm.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.5

5%

1/2

1

10%

2

1

10%

1/2

1

10%

1

1

10%

5

4.5

45%

5. Chương 6: Đất và sinh vật trên trái đất

Trình bày được vai trò của lớp đất đối với sinh vật

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

1

10%

1

1

10%

4. Chương 7: Con người và thiên nhiên

Biết quy mô dân số thế giới

Biết quy mô dân số thế giới xu hướng thay đổi trong thời kì 1804-2023

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.5

5%

1

1

10%

2

1.5

15%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

4+1+1/2

4

40%

2+1+1/2

3

30%

2

2

20%

1

1

10%

12

10

100%

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – LỚP: 6

Thời gian làm bài: 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm

Câu 1: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Cham-pa là

A. sản xuất nông nghiệp.

B. khai thác thủy - hải sản.

C. sản xuất thủ công nghiệp.

D. buôn bán qua đường biển.

Câu 2: Chữ viết cổ của cư dân Cham-pa ra đời trên cơ sở hệ thống chữ viết nào dưới đây?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Phạn.

C. Chữ Pa-li.

D. Chữ La-tinh.

Câu 3: Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?

A. Du lịch.

B. Thủy sản.

C. Giao thông.

D. Khoáng sản.

Câu 4: Năm 1999 dân số thế giới khoảng

A. 4 tỉ người.

B. 5 tỉ người.

C. 6 tỉ người.

D. 7 tỉ người.

Câu 5: Trên Trái Đất, đại dương chiếm gần

A. 1/4 diện tích.

B. 1/3 diện tích.

C. 1/2 diện tích.

D. 3/4 diện tích.

Câu 6: Ý nào sau đây không phải là vai trò của băng hà?

A. Cung cấp nước cho các dòng sông.

B. Cung cấp phù sa bồi đắp đồng bằng.

C. Góp phần điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất.

D. Là một lượng nước ngọt quan trọng trong tương lai.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Em hãy xác định những chuyển biến về xã hội Việt Nam trong thời Bắc thuộc?

Câu 2: (1 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy làm sáng tỏ những điểm độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền?

Câu 3: (1 điểm) Lớp đất có vai trò như thế nào đối với sinh vật?

Câu 4: (1 điểm) Nguồn nước ngọt ở một số nơi đang bị ô nhiễm nặng nề. Hãy tìm một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ngọt ở địa phương em?

Câu 5: (1 điểm) Em hãy cho biết tình hình dân số thế giới?

Câu 6: (2 điểm) Nêu khái niệm thủy quyển? Trình bày các thành phần chủ yếu của thủy quyển?

…HẾT…

Xem đáp án trong file tải về

Đề thi LSĐL 6 học kì 2 - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Hình ảnh sau đây gợi cho em liên tưởng đến cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử Địa lý lớp 6 Cánh Diều

A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

C. Khởi nghĩa Lý Bí.

D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 2. Anh hùng dân tộc nào dưới đây được nhân dân suy tôn là “Bố cái đại vương”?

A. Khúc Thừa Dụ.

B. Triệu Quang Phục.

C. Phùng Hưng.

D. Lý Bí.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã

A. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ bền bỉ của người Việt.

B. lật đổ ách cai trị của nhà Lương, giành lại nền độc lập, tự chủ của dân tộc.

C. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

D. tiếp nối truyền thống đâu tranh kiên cường của người Việt.

Câu 4. Những tôn giáo nào dưới đây được các triều đại phong kiến Trung Quốc truyền bá vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Nho giáo, Phật giáo và Hồi giáo.

B. Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.

C. Phật giáo, Nho giáo và Đạo giáo.

D. Đạo giáo, Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Khúc Hạo?

A. Chia đặt các lộ, phủ, châu và xã ở các xứ.

B. Bình quân thuế ruộng, tha bỏ lực dịch.

C. Lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên, quê quán.

D. Chia cả nước là 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu.

Câu 6. Vương quốc Chăm-pa ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ VII TCN.

B. Thế kỉ III TCN.

C. Thế kỉ I.

D. Thế kỉ II.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không đúng về các thành tựu văn hoá của Chăm-pa?

A. Cư dân Chăm-pa chỉ sùng mộ Phật giáo.

B. Tín ngưỡng đa thần (Núi, Nước, Lúa,...).

C. Sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Chăm cổ.

D. Xây dựng nhiều đền, tháp thờ thần, phật.

Câu 8. Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, Vương quốc Phù Nam

A. dần suy yếu.

B. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

C. bị Chân Lạp tấn công và thôn tính.

D. trở thành đế chế mạnh nhất Đông Nam Á.

Câu 9. Thành phần nào sau đây của nước ngọt chiếm tỉ trọng lớn nhất?

A. Băng.

B. Nước mặt.

C. Nước ngầm.

D. Nước khác.

Câu 10. Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây?

A. Châu Âu.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Á.

D. Châu Phi.

Câu 11. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.

C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.

Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do

A. gió thổi.

B. núi lửa.

C. thủy triều.

D. động đất.

Câu 13. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Câu 14. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới.

D. Gió Tây Nam.

Câu 15. Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Câu 16. Đô thị hóa tự phát không gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Ách tắc giao thông đô thị, nhiều bụi.

B. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

D. Ô nhiễm môi trường: nước, không khí.

Câu 17. Đối với đời sống con người, thiên nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Nguồn nguyên liệu sản xuất.

B. Bảo vệ mùa màng, nhà cửa.

C. Chứa đựng các loại rác thải.

D. Cung cấp, lưu trữ thông tin.

Câu 18. Loại gió hành tinh nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?

A. Gió Mậu dịch.

B. Gió Đông cực.

C. Gió mùa.

D. Gió Tây ôn đới.

Câu 19. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt đới.

D. Hàn đới.

Câu 20. Hội nghị thượng đỉnh Liên Hiệp Quốc (COP21) năm 2015 về biến đổi khí hậu diễn ra ở

A. Béc-lin (Đức).

B. Luân Đôn (Anh).

C. Pa-ri (Pháp).

D. Roma (Italia).

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a. Vì sao Ngô Quyền chọn vùng cửa sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa đánh giặc?

b. Tóm tắt diễn biến chính của trận Bạch Đằng (năm 938).

Câu 2 (3,0 điểm). Vì sao việc sử dụng cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất? Hãy cho biết một số biện pháp để hạn chế tình trạng ô nhiễm nước sông, hồ?

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-C

3-D

4-C

5-D

6-D

7-A

8-D

9-A

10-B

11-A

12-A

13-B

14-C

15-A

16-B

17-B

18-A

19-B

20-C

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1 (2,0 điểm)

- Lý do Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng....

+ Bạch Đằng là đường giao thông quan trọng từ Biển Đông vào nội địa Việt Nam. Muốn xâm nhập vào Việt Nam bằng đường thủy, quân Nam Hán chắn chắn sẽ phải đi qua cửa biển này.

+ Cửa biển Bạch Đằng rộng hơn 2 dặm, ở đó có nhiều núi cao, cây cối um tùm che lấp bờ sông.

+ Hạ lưu sông Bạch Đằng thấp, độ dốc không cao nên chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều khi cao nhất và thấp nhất là khoảng 3 mét.

=> Cửa sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở, thuận lợi cho việc tổ chức trận địa mai phục quân địch.

0,25

0,25

0,25

0,25

- Diễn biến trận Bạch Đằng...

+ Cuối năm 938, Lưu Hoằng Tháo dẫn quân tiến vào khu vực cửa biển Bạch Đằng. Khi nước triều dâng cao, Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra đánh và giả vờ thua.

+ Hoằng Tháo đốc quân đuổi theo, vượt qua khu vực có bãi cọc ngầm mà không hề hay biết.

+ Khi nước triều bắt đầu rút, Ngô Quyền hạ lệnh cho quân tấn công. Bị đánh bất ngờ, quân Nam Hán quay đầu tháo chạy.

+ Nước triều rút ngày càng mạnh, bãi cọc ngầm lộ ra. Các chiến thuyền của quân Nam Hán va vào bãi cọc, vỡ và bị chìm. Lưu Hoằng Tháo tử trận trong đám tàn quân.

0,25

0,25

0,25

0,25

2 (3,0 điểm)

* Giải thích: Việc sử dụng cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất vì trong quá trình sử dụng đất chúng ta sẽ làm đất bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng, bị ô nhiễm,… vì vậy, cần phải cải tạo đất để tăng độ phì nhiêu cho đất, tăng chất dinh dưỡng và phục hồi tính chất của đất.

* Biện pháp hạn chế ô nhiễm nước sông, hồ:

- Xử lý rác thải sinh hoạt, công nghiệp trước khi xả ra sông, hồ gây ô nhiễm nguồn nước.

- Xử lý các thiết bị y tế, bao bì thuốc trừ sâu, diệt cỏ,… đúng theo quy định trước khi xả thải ra môi trường bên ngoài.

- Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước và biết tận dụng những nguồn nước tự nhiên như nước mưa.

- Nâng cao ý thức và trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ nguồn nước sạch.

- Phát triển nông nghiệp xanh, hạn chế thuốc trừ sâu, diệt cỏ và các chất hóa học,…

1,0

2,0

Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án môn Sử - Địa học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được TimDapAnsưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.




Xem thêm