Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 trường THCS Bắc Thủy, Lạng Sơn năm học 2016 - 2017. Đề thi do các thầy cô giáo giảng dạy môn Lịch sử tại trường THCS Bắc Thủy thuộc Phòng GD&ĐT Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn biên soạn. Đề thi gồm có 3 câu hỏi tự luận với thời gian làm bài là 45 phút. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 6
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 trường THCS Bãi Thơm, Kiên Giang năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 trường THCS Hợp Long năm 2015 - 2016
Đề kiểm tra học kì I lớp 6 môn Lịch sử - Đề số 2
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 Phòng GD&ĐT Bình Thạnh, TP.HCM năm học 2015 - 2016
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CHI LĂNG TRƯỜNG THCS XÃ BẮC THỦY | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: (2,0 điểm) Tại sao người nguyên thủy lại chôn theo người chết những công cụ lao động? Việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên điều gì?
Câu 2: (3,0 điểm) Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
Câu 3: (5,0 điểm) Em hãy cho biết đời sống vật chất của cư dân Văn Lang? Em có nhận xét gì về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ LỚP 6
Câu 1
- Người nguyên thủy lại chôn theo người chết những công cụ lao động vì: họ quan niệm rằng người chết không phải đã chết hẳn mà họ sang thế giới bên kia, do đó họ vẫn phải lao động làm ăn sinh sống nên cần có công cụ lao động. 1,0 điểm
- Việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên: Cuộc sống tinh thần của người nguyên thủy đã phong phú hơn, đa dạng hơn. 1,0 điểm
Câu 2
* Sự phân công lao động:
- Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển. 1,0 điểm
- Trong xã hội đã có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà. 0,5 điểm
- Phụ nữ: Làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp. 0,5 điểm
- Nam giới: Làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá, chế tác công cụ. 0,5 điểm
=> Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ. 0,5 điểm
Câu 3
* Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
- Ở nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa.... Họ ở thành làng chạ. 1,0 điểm
- Họ ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá.Trong bữa ăn biết dùng mâm, bát, muôi. Biết dùng muối, mắm và gia vị. 1,0 điểm
- Mặc:
- Nam đóng khố, mình trần, chân đất. 0,5 điểm
- Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều ... dùng đồ trang sức trong ngày lễ. 0,5 điểm
* Nhận xét về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang: Đơn sơ, đạm bạc, hòa đồng với thiên nhiên. 1,0 điểm