Đề kiểm tra hóa lớp 10 giữa học kì 1 đề 4 có đáp án
Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa năm 2020 - 2021 Đề 4 được đội ngũ giáo viên TimDapAnbiên soạn, đề thi gòm 25 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo. Xây dựng trên cơ sở kiến thức các em đã được học, nhằm đánh giá, ôn tập cũng như củng cố lại các nội dung kiến thức bài tập cho các bạn học sinh. Mời các bạn tham khảo.
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa năm 2020 - 2021 Đề 3
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa năm 2020 - 2021 Đề 2
Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 4
Cho: Na = 23, O = 16, C = 12, H = 1, Cu = 64, Fe = 56, S = 32, Br = 80
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (0,4 điểm)
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử trung hòa về điện
B. Hạt nhân mang điện tích dương
C. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít.
Câu 2. Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?
A. s1, p2, d8, f12 | B.s2, p5, d9, f11 | C. s2, p5, d9, f13 | D. s2, p6, d10, f14 |
Câu 3.Cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s2 và
1s22s22p63s23p4. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X, Y đều là kim loại.
B. X là kim loại, Y là phi kim.
C. X là phi kim, Y là kim loại.
D. X, Y đều là phi kim.
Câu 4. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
A. electron.
B. proton và electron.
C. proton
D. nơtron
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của R là
A. 15. | B. 16 | C. 14 | D. 19 |
Câu 6. Nguyên tử Zn có kí hiệu hóa học . Số notron của nguyên tử là:
A. 30 | B. 65 | C. 35 | D. 15 |
Câu 7. Bo có hai đồng vị 10B và 11B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Phần trăm số nguyên tử đồng vị 11B là
A. 81%. | B. 40,5% | C. 19% | D. 59,5%. |
Câu 8. Cấu hình electron không đúng là
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p34s2.
D. 1s22s22p63s1
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4
A. P | B. Cl | C. S | D. Si |
Câu 10. Phân tử X2Y có tổng số hạt mang điện là 44. Số hạt mang điện của X bằng 4/3 lần số hạt mang điện của Y. Cấu hình electron của Y là
A. 1s22s22p2 | B. 1s22s22p3 | C. 1s22s22p4 | D. 1s22s22p5 |
Câu 11. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của X là:
A. 19 | B. 23 | C. 21 | D. 11 |
Câu 12. Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p63s23p2
B. 1s22s22p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p3
D. 1s22s22p63s23p4
Câu 13. Cấu hình e của : 1s22s22p63s23p64s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?
A. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4.
B. Thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.
C. Có 20 notron trong hạt nhân.
D. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng.
Câu 14. X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong một nhóm A và có tổng số hiệu nguyên tử là 27 (Zx <Zy ). Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là:
A. 11, 16 | B. 12, 13 | C. 9, 18 | D. 10, 17 |
Câu 15.Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na- K- Rb- Cs. Từ Li đến Cs, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều nào?
A. Giảm dần.
B. Giảm rồi tăng.
C. Tăng dần.
D. Tăng rồi giảm.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro (đktc), X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Li và Na | B. Rb và Cs | C. Na và K | D. K và Rb. |
Câu 17. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong 3 đồng vị bằng 129, số nơtron trong đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt, còn trong đồng vị Z có proton bằng số nơtron. Số khối của đồng vị X là
A. 27 | B. 28 | C. 30 | D. 29 |
Câu 18. Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 3d54s2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
A. chu kì 4, nhóm VIA.
B. chu kì 4, nhóm VIIA.
C. chu kì 5, nhóm IIA.
D.chu kì 4, nhóm VIIB.
Câu 19. Cho các nguyên tử Na; K; Mg. Thứ tự giảm dần bán kính của các nguyên tử trên là
A. Na < Mg < K
B. K < Mg < Na
C. Mg < Na < K
D. K < Na < Mg
Câu 20. Trong một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.
D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần
Câu 21. Ion R3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 2s22p6. Nguyên tố M là :
A. Mg | B. Na | C. Al | D. K |
Câu 22. Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH4 . Oxit cao nhất của nó chứa 46,67%Y về khối lượng. Nguyên tố Y là :
A. Lưu huỳnh
B. Silic
C. Cacbon
D. Natri
Câu 23. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng:
A. Trong nguyên tử: số proton = số nơtron= số đơn vị điện tích hạt nhân
B. Tổng số proton và số electron được gọi là số khối.
C. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron nên số khối khác nhau.
Câu 24. Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro ( ở đktc ). Kim loại đó là :
A. Na | B. K | C. Mg | D. Li |
Câu 25. Anion X2− có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 6 | B. 4 | C. 2 | D. 1 |
............................HẾT........................
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 10 môn Hóa học
1D | 2D | 3B | 4A | 5A |
6C | 7A | 8C | 9C | 10A |
11B | 12C | 13D | 14A | 15C |
16A | 17C | 18D | 19C | 20D |
21C | 22B | 23D | 24B | 25A |
...................................
Trên đây TimDapAnđã giới thiệu Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa năm 2020 - 2021 Đề 4 tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà TimDapAntổng hợp biên soạn và đăng tải.