Đề thi HSG môn Hóa học lớp 10

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 năm học 2014 - 2015 trường THPT Long Châu Sa, Phú Thọ có đáp án là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 10 muốn ôn tập kiến thức Hóa học, luyện thi học sinh giỏi môn Hóa. Mời các bạn tham khảo.

12 cách cân bằng phương trình hóa học

TRƯỜNG THPT LONG CHÂU SA

Thời gian làm bài: 120 phút

(Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015

MÔN: HÓA HỌC - LỚP: 10

 

Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn

Cho: Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; H = 1; Cl = 35,5; S = 32; O = 16; K = 39; Mg = 24

Bài 1 (1,5 điểm).

Trong tự nhiên clo có hai đồng vị là và với nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Tính thành phần phần trăm về khối lượng có trong HClO4 (với H là đồng vị, O là đồng vị). Viết công thức elctron, công thức cấu tạo của HClO4, số oxi hóa của clo trong hợp chất?

Bài 2 (2,0 điểm)

Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng elctron:

b) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O

(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)

c) Fe3O4 + HNO3 → NxOy + ...

d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O → NaAlO2 + NH3

Bài 3 (2,5 điểm).

a/ Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: KNO3, K2SO4, KOH, Ba(OH)2, H2SO4

b/ Khi cho chất rắn A tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng sinh ra chất khí B không màu. Khí B tan nhiều trong nước, tạo ra dung dịch axit mạnh. Nấu cho dung dịch B đạm đặc tác dụng với mangan đioxit thì sinh ra khí C màu vàng nhạt, mùi hắc. Khi cho mẩu natri tác dụng với khí C trong bình, lại thấy xuất hiện chất rắn A ban đầu. Các chất A, B, C là chất gì? Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Bài 4 (3,0 điểm).

a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.

b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit.

Bài 5 (1,0 điểm). Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước.

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10

Bài 1 (1,5đ)

- Tính % số nguyên tử của hai đồng vị clo:

Gọi x là % số nguyên tử của 3717Cl và (100 - x) là % số nguyên tử của 3517Cl. Ta có: 37x + (100 – x).35 = 35,5.100 → x = 25%

Vậy 3717Cl chiếm 25% số nguyên tử và 3517Cl chiếm 75% số nguyên tử.

- Giả sử có 1 mol HClO4 thì có 1 mol clo, trong đó có 0,25 mol 3717Cl. Do đó, phần trăm khối lượng 3717Cl trong HClO4:

0,25 . 37 / 100,5 = 9,2 %

- Viết công thức electron đầy đủ và CTCT , xác định số oxi hóa của clo trong hợp chất là +7.

Bài 2 (2,0đ)

a) 1x 2FeS2 → 2Fe+3 + 4S+4 + 22e

11x S+6 + 2e → S+4

b) 13x Mg0 → Mg2+ + 2e

1x 5N+5 + 26e → 2N+ + N20 + N-3

→ 13Mg + 32HNO3 → 13Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + 14 H2O

c) (5x-2y) x 3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e

1x xN+5 + (5x-2y)e → xN+2y/x

→ (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 → NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O
d) 8 Al → Al+3 + 3e

3 N+5 + 8e → N-3

→ 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3

Bài 3 (2,5đ)

a/ - Dùng quì tím: axit H2SO4 làm quì tím hóa đỏ; KOH và Ba(OH)2 làm quì tím hóa xanh; KNO3, K2SO4 làm quì tím không đổi màu.

- Dùng H2SO4 vừa nhận biết được để nhận ra Ba(OH)2

KOH không có hiện tượng gì

- Dùng Ba(OH)2 để nhận biết K2SO4, còn KNO3 không có hiện tượng gì.

Phương trình hóa học: (có 2 pthh)

b/ Chất A là NaCl; khí B là HCl ; Khí C là Cl2

Pthh:

NaCl + H2SO4(đặc) \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} NaHSO4 + HCl

HCl + H2O → dd HCl

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Bài 4.

a/ Ptpư:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

Cu + HCl → không phản ứng

=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu:

Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe

Ta có:

3x + 2y = 2.0,06 = 0,12

27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65

=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol)

=> \% Cu = \frac{{0,6}}{{2,25}}.100\% = 26,67\%; \% F{\rm{e = }}\frac{{{\rm{56}}{\rm{.0,015}}}}{{2,25}}.100\% = 37,33\%

%Al = 36%

b/ 

{n_{S{O_2}}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06(mol)

m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam)

=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol)

=> 1 < \frac{{{n_{K{\rm{OH}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}} < 2

=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol)

SO2 + KOH → KHSO3 (3)

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O (4)

Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam

=> C\% (KH{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}) = \frac{{0,04.120}}{{19,84}}.100\% = 24,19\%

C\% ({K_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}) = \frac{{0,02.158}}{{19,84}}.100\% = 15,93\%

c/nHCl = 3x+2y = 0,12 mol ;nNaOH = 0,2V mol

nAl2O3 = 0,51 :102 = 0,005 mol

Phương trình hóa học có thể xảy ra:

HCl + NaOH → NaCl + H2O (5)

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O (6)

2NaOH + Al2O3 →2NaAlO2 + H2O (7)

TH1: Xảy ra phản ứng (5) và (6)

nNaOH = 0,2V = 0,12 – 6. 0,005 = 0,09 mol => V = 0,45 lít

TH2: Xảy ra phản ứng (5) và (7)

nNaOH = 0,2V = 0,12 + 0,005.2 = 0,13 mol => V = 0,65 lít

.......................................

Trên đây Tìm Đáp Án đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu:Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 trường THPT Long Châu Sa, Phú Thọ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm