Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tin học lớp 10 - Đề 5 gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận, có đáp án đi kèm, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức môn Tin 10 hiệu quả, từ đó đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra thường xuyên. Chúc các em học tốt!
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Tin học 10
- 1. Đề kiểm tra 45 phút Tin học 10 Học kì 2 (Đề 5)
- 2. Đáp án Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tin học lớp 10 - Đề 5
1. Đề kiểm tra 45 phút Tin học 10 Học kì 2 (Đề 5)
Môn Tin học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Mạng máy tính bao gồm những thành phần nào:
A. Các máy tính, các ổ cứng di động, các modem,thiết bị nhớ flash
B. Máy vi tính, các sợi cáp, modem, máy in
C. Các máy tính, các thiết bị mạng, các phần mềm thực hiện giao tiếp giữa các máy tính.
D. Chỉ cần hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau.
Câu 2: Nôi dung các gói tin bao gồm các thành phần nào:
A. Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi, dữ liệu độ dài, thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin khắc phục khác
B. Địa chỉ người nhận, tem thư, nội dung thư, hòm thư
C. Địa chỉ gửi, địa chỉ nhận, tem thư, dịch vụ chuyển phát nhanh, kiểm soát lỗi và trả lại cho người gửi
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 3: Ai là chủ sở hữu mạng Internet:
A. Mỹ
B. Chủ tịch tập đoàn Intel
C. Hội đồng về kiến trúc Internet
D. Không ai là chủ sở hữu.
Câu 4: Trong mô hình mạng, kết nối kiểu đường thẳng có ưu điểm gì
A. Tốn ít cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ, mở rộng mô hình tương đối đơn giản.
B. Một đoạn cáp hỏng thì không ảnh hưởng đến các máy khác trong mạng, tăng số lượng máy lên thì không ảnh hưởng đến tốc độ truyền.
C. Dễ lắp đặt, khi có một đoạn cáp bị hỏng thì chỉ ảnh hưởng đến máy dùng đoạn cáp đó, mạng vẫn hoạt động bình thường
D. Không gây xung đột giữa các máy, một đoạn cáp bị đứt hoặc hở, hư không ảnh hưởng đến các hoạt động của toàn bộ hệ thống mạng.
Câu 5: Nhược điểm của mạng kết nối kiểu vòng:
A. Các giao thức để truyền dữ liệu phức tạp, 1 máy hỏng sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ mạng.
B. Tốn nhiều cáp, tốc độ truyền dữ liệu không cao, 1 máy hỏng sẽ ảnh hướng tới toàn bộ mạng
C. Khó lắp đặt, tốc độc truyền không cao, tốn nhiều cáp
D. Tốn nhiều cáp, các giao thức tuyền dữ liệu phức tạp, tốc độc truyền không cao.
Câu 6: Ưu điểm của mạng không dây là :
A. Gọn nhẹ, sử dụng mọi lúc mọi nơi, không cần đăng kí dịch vụ
B. Có thể triển khai mọi lúc mọi nơi, mọi thời điểm, không cần sử dụng các thiệt bị cồng kềnh, phức tạp như mạng có dây.
C. Sử dụng sóng radio, song bức xạ, đường truyền nhanh, kết nối đơn giản
D. Không cần card mạng, chỉ cần có laptop là có thể kết nối được internet.
Câu 7: Những nội dung nào dưới đây là quan trọng mà em cần phải biết khi sử dụng Internet:
A. Nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet.
B. Các luật bảo quyền liên quan đến sử dụng Internet.
C. Nguy cơ lây nhiễm virus rất cao.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Tất cả các máy tính đều bình đẳng với nhau, mỗi máy tính có thể vừa cung cấp trực tiếp tài nguyên, vừa có thể sử dụng tài nguyên của máy tính khác.
A. Mô hình mạng ngang hàng
B. Mô hình mạng khách chủ.
C. Mô hình mạng Client/Server.
D. Cả B và C.
Câu 9: Giao thức là:
A. Bộ các qui tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin, trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.
B. Là nguyên tắc cần có để các máy tính trong mạng có thể giao tiếp với nhau.
C. Là hệ thống các quy tắc cần có để người dung có khả năng xâm nhập đến nhiều nguồn thông tin và các dịch vụ
D. Bộ các quy tắc giúp máy tính hoạt động và trao đổi được thông tin với nhau,giúp kiểm soát lỗi và phục vụ nhiều thông tin.
Câu 10: Câu nào sai trong các câu sau đây:
A. Máy làm việc với địa chỉ IP dạng số còn người dùng chỉ làm việc với địa chỉ dạng kí tự.
B. Người dùng làm việc với địa chỉ IP cả dạng số và dạng kí tự.
C. Máy chủ DNS chuyển đổi địa chỉ dạng kí tự sang dạng số để máy xử lý được
D. Mỗi tên miền có thể có nhiều trường phân cách nhau bởi dấu chấm (.)
Câu 11: Địa chỉ mail nào sau là hợp lệ:
A. yeucahat@gmail_com
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 12: www là từ viết tắc của từ nào:
A. world wide web
B. wide world web
C. wesite world web
D. wide with world.
Câu 13: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hộp thư điện tử được đặt ở một máy chủ. Vì máy chủ đó có địa chỉ duy nhất nên địa chỉ hộp thư điện tử cũng duy nhất.
B. Hai người khác nhau có thể sử dụng chung một hộp thư điện tử nếu họ cùng có mật khẩu truy cập.
C. Mã hóa dữ liệu là cách bảo mật an toàn tuyệt đối.
D. Truy cập dữ liệu theo mật khẩu là cách bảo đảm an toàn.
Câu 14: Đối tượng nào sau đây sẽ giúp ta tìm kiếm thông tin trên intenet:
A. Máy tìm kiếm
B. Bộ giao thức TCP/IP
C. Máy chủ DNS
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Mỗi máy chỉ cần cài đặt một phần mềm chống virut là có thể tìm và diệt tất cả các loại virus
B. Không có phần mềm diệt virus nào có thể tìm và diệt tất cả các loại virus.
C. Những người đưa virus lên mạng nhằm mục đích phá hoại là vi phạm pháp luật.
D. Hiện nay có nhiều phần mềm diệt virus miễn phí người dung có thể download sử dụng nó.
Phần tự luận
Câu 1: Chọn từ (cum từ) thích hợp trong các từ (cụm từ): tài nguyên chung, máy chủ, máy khách để điền vào chỗ trống (___) trong các câu sau:
A. ________cung cấp tài nguyên chung cho người dùng mạng
B. ________truy cập tài nguyên dùng chung trên mạng do ________cung cấp
C. Máy khách chạy các trình ứng dụng và có thể yêu cầu_____cung cấp_____
Câu 2: Điền vào chỗ trống các cụm từ: gói tin, thể thức, ngôn ngữ, giao thức, được đánh số, phần mềm, đoạn tin
Để các máy tính có thể giao dịch được với nhau, cần phải có các quy định đặc biệt gọi là các____________truyền thông. Dữ liệu truyền trong mạng được tổ chức thành các__________có kích thước xác định. Các gói tin________để sau đó có thể tập hợp chúng lại 1 cách đúng đắn.
Thực chất giao thức truyền thống là _________chuyên dụng thực hiện việc truyền thông trong mạng.
Câu 3. Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Email, www, chat, website, siêu liên kết, trang chủ, trình duyệt
A. _____________là hệ thống thông tin dựa trên siêu văn bản. có thể coi www là dịch vụ thông tin đa phương tiện, tích hợp hầu hết các dịch vụ trên internet cho phép duyệt, tìm kiếm, truyền và tổ chức liên kết các trang web.
B. ______________dịch vụ cho phép hội thoại trực tuyến (gồm text chat, voice chat, video chat)
C. _______________trong trang web thường là có chữ màu xanh dương và được gạch chân. Con trỏ chuột sẽ chuyển hình thành bàn tay khi di chuyển vào nó.
D. _______________ dịch vụ thư điện tử, cho phép gửi, nhận và chuyển tiếp các thư điện tử.
Câu 4: Mạng máy tính là gì? Nêu một số lợi ích chính của mạng máy tính?
2. Đáp án Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tin học lớp 10 - Đề 5
Phần trắc nghiệm
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | C | A | D | A | A | B | D | A | A | D |
CÂU | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đ/A | A | B | A | A | D |
Phần tự luận
Câu 1
A. Máy chủ
B. Máy khách, máy chủ.
C. Máy chủ, máy tài nguyên.
Câu 2
Các từ (cụm từ) lần lượt là: giao thức, gói tin, được đánh số, phần mềm.
Câu 3
A. www
B. Chat
C. Siêu liên kết.
D. Email.
Câu 4
- Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối theo một phương thức nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị (1đ).
- •ợi ích (1,5 đ):
- Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong một thời gian ngắn.
- Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn …
--------------------------
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tin học lớp 10 - Đề 5 bao gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm và 4 câu hỏi kiến thức, có đáp án đi kèm, giúp các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng làm bài ôn tập phần Tin lớp 10. Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 và các đề kiểm tra 45 phút lớp 10 khác để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.
Một số tài liệu liên quan khác: