Đề kiểm tra 1 tiết Địa lý 12 kì 1
TimDapAnxin giới thiệu tới bạn đọc Đề kiểm 1 tiết Địa lý 12 Học kì 1 Đề 2. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.
Câu 1: Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông là:
A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa
C. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản
B. Vùng biển rộng tương đối kín
D. Nhiệt độ nước biển thấp
Câu 2: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía:
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.
B. Phía đông Phi - lip - pin và phía tây của Việt Nam.
C. Phía đông Việt Nam và tây Phi - lip - pin.
D. Phía bắc của Xin - ga - po và phía nam Ma - lai - xi - a.
Câu 3: Phần đi ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa là:
A. Lãnh hải
C. tiếp giáp lãnh hải
B. Thềm lục địa
D. Nội thủy
Câu 4: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:
A. Sạt lở bờ biển.
B. Nạn cát bay.
C. Triều cường.
D. Bão.
Câu 5: Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?
A. 0,5 triệu km2.
B. 1 triệu km2.
C. 1,5 triệu km2.
D. 2 triệu km2.
Câu 6: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?
A. Rừng ngập mặn.
B. Rừng kín thường xanh.
C. Rừng cận xích đạo gió mùa.
D. Rừng thưa nhiệt đới khô.
Câu 7: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là:
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 8: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?
A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa.
B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.
D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.
Câu 9: Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành):
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Thuận.
Câu 10: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện rõ ở:
A. Nhiệt độ nước biển.
B. Dòng hải lưu.
C. Thành phần loài sinh vật biển.
D. Các đảo nhỏ ven bờ.
Câu 11: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện ở:
A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.
B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.
C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.
Câu 12: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?
A. Từ tháng 5 đến tháng 10.
B. Từ tháng 6 đến tháng 12.
C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.
Câu 13: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:
A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.
D. Trên cả nước.
Câu 14: Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhất là:
A. Điểm cực Bắc.
B. Điểm cực Nam.
C. Điểm cực Đông.
D. Điểm cực Tây.
Câu 15: Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì:
A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.
B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
Câu 16: Ở nước ta, nơi có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là:
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Phía đông của Trường Sơn Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 17: Trong chế độ khi hậu, ở miền Nam phân chia thành các mùa là:
A. Mùa khô và mùa mưa.
B. Mùa đông và mùa hạ.
C. Xuân hạ thu đông rõ rệt.
D. Mùa đông và mùa khô.
Câu 18: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết:
A. Ấm áp, khô ráo.
B. Lạnh, khô.
C. Ấm áp, ẩm ướt.
D. Lạnh, ẩm.
Câu 19: Tại sao vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta?
A. Địa hình có độ cao lớn nhất nước ta.
B. Vị trí nằm xa biển nhất nước ta.
C. Tác động của gió mùa Đông Bắc.
D. Nằm xa Xích đạo nhất cả nước.
Câu 20: Các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta được hình thành do?
A. Hướng núi kết hợp với độ cao địa hình.
B. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.
C. Độ cao địa hình và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Hoàn lưu gió mùa và vị trí gần biển.
Câu 21: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ:
A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.
B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.
D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.
Câu 22: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. khai thác thủy, hải sản.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. làm muối.
D. chế biến thủy sản.
Câu 23: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì:
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu 24: Tại sao đồi núi nước ta lại có sự phân bậc?
A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.
B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.
D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
Câu 25: Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, nhận định nào không đúng trong các nhận định sau:
A. Nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 20oC.
B. Biên độ nhiệt hằng năm khoảng 10oC.
C. Chủ yếu mưa vào thời kì hè - thu.
D. Tháng 7 có lượng mưa lớn nhất.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2015
Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là:
A. 23,6oC
C. 23,9oC
B. 24,6oC
D. 24,9oC
Câu 27: Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Đơn vị: mm
Nguồn: Tổng cục thống kê
Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ miền.
Câu 28: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.
B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.
C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.
D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết Biển Đông không giáp với nước nào khu vực Đông Nam Á:
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.
B. Đôngtimo, Lào, Mianma.
C. Lào, Mianma Phi-líp-pin.
D. Xin-ga-po, Đông Ti Mo và Ma-lai-xi-a.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7 cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 6, 7 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ Nam ra Bắc theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Cam Pu Chia:
A. 11
B. 10
C. 9
D. 8
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Tiên là:
A. Trên 24oC.
B. Từ 18 - 20oC.
C. Từ 20 - 24oC.
D. Dưới 18oC.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Hà Tiên là:
A. Từ 200 - 400mm.
B. Từ 400 - 800mm.
C. Từ 800 - 1200mm.
D. Trên 1200mm.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Cam Pu Chia là:
A. Quảng Ninh.
B. Lạng Sơn.
C. Điện Biên.
D. Kiên Giang.
Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Trung Quốc vừa giáp biển:
A. Quảng Ninh.
B. Sơn La.
C. Điện Biên.
D. Quảng Bình.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây không thuộc sông Hậu:
A. Cung Hầu
B. Định An
C. Trần Đề
D. Tranh Đề
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ than đá không phải là:
A. Cẩm Phả
B. Vàng Danh
C. Hồng Ngọc
D. Quỳnh Nhai
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Chảy thuộc hệ thống sông nào:
A. Sông Cả
B. Sông Hồng
C. sông Mã
D. sông Thái Bình
Đáp án và Thang điểm
Câu 1: Do nằm trong vùng nhiệt đới nên nhiệt độ nước biển Đông cao.
Chọn: D.
Câu 2: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía đông Việt Nam và tây Phi - líp - pin.
Chọn: C.
Câu 3: Phần đi ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa là thềm lục địa.
Chọn: B.
Câu 4: Bão là một trong những thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho dân cư không chỉ về của cải mà còn cả người cho các vùng ven biển ở nước ta.
Chọn: D.
Câu 5: Vùng biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông.
Chọn: B.
Câu 6: Hệ sinh thái Rừng ngập mặn là đặc trưng của vùng ven biển.
Chọn: A.
Câu 7: Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở vùng Biển Đông là biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông nước ta.
Chọn: A.
Câu 8: Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm các khối khí khi đi qua biển, làm tăng độ ẩm và lượng mưa; đồng thời giảm tính khắc nghiệt lạnh khô vào mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
Chọn: A.
Câu 9: Cam Ranh vịnh biển “huyền thoại” thuộc địa phận của tỉnh Khánh Hòa. Đang được đầu tư xây dựng để trở thành những cảng biển trung chuyển hàng hóa lớn ở nước ta.
Chọn: C.
Câu 10: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông thể hiện rõ nhất ở nhiệt độ nước biển, dòng hải lưu và thành phần các loài sinh vật biển.
Chọn: D.
Câu 11: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện ở độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương, lượng mưa trung bình năm tương đối cao.
Chọn: A.
Câu 12: Từ tháng 5 đến tháng 10 là thời gian hoạt động của gió mùa hạ ở nước ta.
Chọn: A.
Câu 13: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam từ vịnh ben-gan thổi vào nước ta đã gây mưa ở vùng Tây Nguyên và Nam Bộ.
Chọn: B.
Câu 14: Điểm cực Bắc là nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhất còn điểm cực Nam là nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh lâu nhất ở nước ta.
Chọn: A.
Câu 15: Do mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan nên đất feralit thường bị chua.
Chọn: C.
Câu 16: Ở nước ta, nơi có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là phía đông của Trường Sơn Bắc.
Chọn: B.
Câu 17: Trong chế độ khi hậu, ở miền Nam phân chia thành 2 mùa là mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
Chọn: A.
Câu 18: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết lạnh, ẩm.
Chọn: D.
Câu 19: Đông Bắc là nơi đón những đợt gió mùa đông Bắc đầu tiên và cũng là nơi đón những đợt gió mùa đông Bắc cuối cùng kết hợp với địa hình có hướng vòng cung mở rộng về phía Bắc (đón gió) nên mùa đông lạnh nhất cả nước.
Chọn: C.
Câu 20: Nguyên nhân chính hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là do có sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa. Nơi khuất gió mưa ít, nơi đón gió mưa nhiều.
Chọn: B.
Câu 21: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Chọn: D.
Câu 22: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề làm muối phát triển đặc biệt là các tỉnh Trung Bộ.
Chọn: C.
Câu 23: Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ đã qui định cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp chiếm ưu thế ở nước ta.
Chọn: D.
Câu 24: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ trong thời kì tân kiến tạo diễn ra với nhiều đợt liên tiếp mạnh, nhẹ khác nhau nên vùng núi nước ta có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
Chọn: B.
Câu 25: Tháng 9 có lượng mưa lớn nhất.
Đáp án: D.
Câu 26: Tính nhiệt độ trung bình năm=Tổng nhiệt độ năm/12 tháng
Nhiệt độ trung bình năm của nước ta = 298,3/12 = 24,9oC
Đáp án: D.
Câu 27: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm là biểu đồ cột (cột ghép).
Đáp án: A.
Câu 28: Sông Mê Công (đỉnh lũ tháng 10) có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng (đỉnh lũ tháng 11).
Đáp án: C.
Câu 29: Biên giới trên biển tiếp giáp với Trung Quốc, Philippin, Maliaixia, Brunay, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
Đáp án: B.
Câu 30: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi núi Tây Bắc:
Đáp án: B.
Câu 31: Xác định kí hiệu bão. Tháng 6, 7 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
Đáp án: B.
Câu 32: Hướng dẫn trả lời: Đi từ nam ra bắc theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu: Bờ Y (Kon Tum), Lao Bảo (Quảng Trị), Cầu Treo (Hà Tĩnh), Tây Trang (Điện Biên).
Đáp án: D.
Câu 33: Các tỉnh của nước ta có chung đường biên giới với Cam Pu Chia là: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang.
Đáp án: B.
Câu 34: Dựa vào tầng phân màu nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Tiên là: Trên 24oC.
Đáp án: A.
Câu 35: Dựa vào tầng phân màu lượng mưa. Tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Hà Tiên là 200 - 400mm
Đáp án: A.
Câu 36: tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Cam Pu Chia là: Kiên Giang
Đáp án: D.
Câu 37: tỉnh vừa có biên giới với Trung Quốc vừa giáp biển là Quảng Ninh.
Đáp án: A.
Câu 38: cửa sông Cung Hầu thuộc sông Tiền.
Đáp án: A.
Câu 39: Hồng Ngọc là mỏ dầu khí thuộc thềm lục địa phía Nam.
Đáp án: C.
Câu 40: Sông Chảy thuộc hệ thống sông Hồng.
Đáp án: B.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Đề kiểm tra 1 tiết Địa lý 12 Học kì 1 Đề 1
- Đề kiểm tra 15 phút Địa lý 12 Học kì 1 Đề 1
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 1
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 3
Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra 1 tiết Địa lý 12 Học kì 1 Đề 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Soạn bài lớp 12, Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.