Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 12 kì 1
TimDapAnxin giới thiệu tới bạn đọc Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 2. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao hơn trong học tập.
Câu 1: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của
A. Tổ chức ASEAN.
B. Liên minh châu Âu.
C. Hội nghị Ianta.
D. Liên Hợp quốc.
Câu 2: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công tàu ngầm.
Câu 3: Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu - Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan.
B. Nhật Bản.
C. Xingapo.
D. Philíppin.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở vùng nào của châu Phi?
A. Bắc Phi.
B. Đông Phi.
C. Nam Phi.
D. Tây Phi.
Câu 6: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới là
A. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.
B. Mĩ, Nga, Trung Quốc.
C. Mĩ, Nhật Bản, Nga.
D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 7: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực.
B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đa cực nhiều trung tâm.
D. Đơn cực.
Câu 8: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 9: Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ
A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật.
D. Hiệp ước liên minh Nhật - Mĩ.
Câu 10: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Tàu hỏa tốc độ cao.
B. Bản đồ gen người.
C. Máy tính điện tử.
D. Máy kéo sợi Gien-ni.
Câu 11: Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn cuối.
B. mới bùng nổ.
C. đang diễn ra ác liệt.
D. vừa kết thúc.
Câu 12: Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. hành trình khám phá sao Hỏa.
B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là
A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.
B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.
Câu 14: Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”.
B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh thương mại”.
Câu 15: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 16: Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Các nguồn năng lượng mới (năng lượng mặt trời,...)
B. Những công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động,...).
C. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp (cơ khí hóa, thủy lợi hóa,...).
D. Các phương tiện giao thông vận tải mới (tàu hỏa tốc độ cao, máy bay siêu âm,...).
Câu 17: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 18: Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu”.
Câu 19: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. hướng về các nước châu Á.
C. hướng mạnh về Đông Nam Á.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 20: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 21: Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?
A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.
B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).
C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).
D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).
Câu 22: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là
A. Liên minh châu Phi (AU).
B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).
C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).
D. Khối thị trường chung Đông và Nam Phi (EACCAS).
Câu 23: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ.
D. Cách mạng xanh.
Câu 24: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 25: Nhận định nào không đúng về nguyên nhân Mĩ và Liên Xô kết thúc chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chạy đua vũ trang khiến hai nước tốn kém và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt.
B. Liên Xô và Mĩ muốn chấm dứt tình trạng đối đầu, hợp tác với nhau để cùng phát triển.
C. Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh, trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
D. Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 26: Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để
A. chống lại Liên Xô và hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. tăng cường sự ảnh hưởng nhằm khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu.
C. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
D. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 27: Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta là
A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 28: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)?
A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
D. Liên kết với nhau, hình thành trung tâm đối trọng với Trung Quốc.
Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.
D. Áp dụng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động.
B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
C. Giải quyết triệt để vấn đề chênh lệch giàu nghèo.
D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
Câu 33: Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là
A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.
B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.
Câu 34: Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
Câu 35: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.
B. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn.
C. chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.
D. làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
Câu 36: Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp ước thân thiện và hợp tác (1976)?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
Câu 37: Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.
D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
Câu 38: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 39: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển.
D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
Câu 40: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
Đáp án
1 – D | 2 – B | 3 – C | 4 – A | 5 – A | 6 – D | 7 – D | 8 – D |
9 – B | 10 – D | 11 – A | 12 – D | 13 – C | 14 – B | 15 – A | 16 – C |
17 – B | 18 – C | 19 – A | 20 – D | 21 – B | 22 – A | 23 – D | 24 – B |
25 – B | 26 – C | 27 – A | 28 – D | 29 – D | 30 – A | 31 – C | 32 – C |
33 – B | 34 – C | 35 – D | 36 – D | 37 – D | 38 – A | 39 – D | 40 – B |
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 1
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 1
- Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Sinh học năm 2018 - 2019 Sở GD&ĐT Đồng Tháp
- Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Vật lý năm 2018 - 2019 Sở GD&ĐT Đồng Tháp
- Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử năm 2018 - 2019 Sở GD&ĐT Đồng Tháp
Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Soạn bài lớp 12, Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.