Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Lịch sử và Địa lí
TimDapAngiới thiệu Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử Địa lí lớp 7 năm 2023 bao gồm những nội dung trọng tâm được học trong nửa đầu kỳ 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7. Tài liệu được biên soạn bám sát chương trình SGK Lịch sử và Địa lí 7 sách mới, là tài liệu hữu ích cho các em ôn luyện trước kì thi.
A. Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Lịch sử và Địa lí năm 2023
- Bộ 3 Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Lịch sử Địa lí Kết nối tri thức
- Bộ 4 Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Lịch sử Địa lí Chân trời sáng tạo.
- Bộ 5 Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều
- Bộ 10 đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Lịch sử Địa lí năm 2023
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Lịch sử và Địa lí năm học 2023 - 2024
- Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lý lớp 7 năm 2023 có đáp án
B. Đề cương Lịch sử - Địa lí 7 giữa kì 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7
A. Phân môn Lịch sử
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
- Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu.
- Thành thị trung đại ra đời.
- Sự ra đời của Thiên Chúa giáo.
- Nguyên nhân; hành trình và hệ quả của một số cuộc phát kiến địa lí.
- Những thay đổi về kinh tế - xã hội Tây Âu.
- Ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
- Mô tả khái quát được nội dung cơ bản và tác động của các cuộc Cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu .
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP.
1. TRẮC NGHIỆM. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây tồn tại đến thời gian nào thì bị bộ tộc Giéc-man tràn xuống xâm chiếm?
A. Cuối thế kỉ IV.
B. Đầu thế kỉ V.
C. Cuối thế kỉ V
D. Đầu thế kỉ IV.
Câu 2: Lãnh địa phong kiến là:
A. Vùng đất rộng lớn của nông dân
B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến
C. Vùng đất rộng lớn của nông nô
D. Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự
Câu 3: Nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là nền kinh tế:
A. có sự trao đổi buôn bán.
B. đóng kín trong lãnh địa
C. chợ thành lập.
D. kinh thế thành thị.
Câu 4: Người sản xuất chính trong lãnh địa là ai?
A. Lãnh chúa.
B. Nô lệ.
C. Nông nô.
D. Nông dân.
Câu 5: Những phát minh khoa học – kĩ thuật nào có giá trị chủ yếu để người châu Âu có thể thực hiện các chuyến đi bằng đường biển?
A. Tàu có bánh lái; thuyền buồm nhiều tầng; la bàn.
B. Thuốc súng.
C. Giấy viết.
D. Nghề in
Câu 6: Lần đầu tiên họ đã đi vòng quanh Trái Đất gần hết 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522, đó là đoàn thám hiểm nào?
A. Đoàn thám hiểm của Ph.Ma-gien -Lan.
B. Đoàn thám hiểm của Đi-a-xơ.
C. Đoàn thám hiểm của Va-xcơ đơ Ga ma
D. Đoàn thám hiểm của Cô-lôm-bô.
Câu 7: Ai là người tìm ra châu Mĩ?
A. Va-xcô đơ Ga-ma.
B. Cô-lôm-bô.
C. Ph. Ma-gien-lan.
D. A-me-ri gô.
Câu 8: Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là?
A. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô
C. Quý tộc địa chủ và nông nô, nô tì.
D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lính canh.
Câu 9: Quê hương của Phong trào Văn hóa Phục hưng là:
A. nước Đức.
B. nước Thụy Sĩ
C. nước Italia
D. nước Pháp
Câu 10: Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hóa, khoa học thiên tài mà người ta gọi là:
A. “Những người khổng lồ”.
B. “Những người thông minh”.
C. “Những người vĩ đại”.
D. “Những người xuất chúng”.
Câu 11: Nội dung của phong trào Văn hóa Phục Hưng là:
A. Đòi cải tạo xã hội phong kiến, phê phán Giáo hội
B. Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội, đề cao con người và khoa học tự nhiên.
C. Phê phán Giáo hội, đề cao khoa học tự nhiên
D. Phê phán xã hội phong kiến, đề cao giá trị con người
Câu 12: Ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng là
A. Đề cao độc lập, chủ quyền và tự do của các dân tộc
B. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân
C. Đề cao vai trò của Thiên Chúa giáo
D. Đề cao giá trị văn hoá Tây Âu thời sơ kì trung đại
Câu 13: Phong trào Văn hóa Phục hưng lan rộng khắp châu Âu trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ X, XI
B. Thế kỉ XIX, XX
C. Thế kỉ XIV, XVII
D. Thế kỉ XIII, XIV
Câu 14. Giai cấp tư sản đang lên ở châu Âu đã chống lại hệ tư tưởng của đạo nào?
A. Đạo Hồi.
B. Đạo Ki-tô.
C. Đạo Phật.
D. Ấn Độ giáo.
Câu 15. Các nhà cải cách tôn giáo chủ trương xây dựng một Giáo hội Thiên Chúa giáo như thế nào?
A. thu được nhiều lợi nhuận hơn
B. đơn giản, tiện lợi, tiết kiệm thời gian hơn
C. tiết kiệm chi phí hơn
D. tối giản nhất mọi cơ cấu tổ chức
Câu 16. Tôn giáo mới nào được ra đời trong Phong trào cải cách tôn giáo?
A. Đạo Hồi.
B. Đạo Tin Lành.
C. Đạo Do Thái.
D. Đạo Kito
Câu 17. Vì sao phong trào Văn hóa Phục hưng được coi như một “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”?
A. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của con người châu Âu tại thời điểm đó.
B. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Câu 18. Bản chất của phong trào cải cách tôn giáo và Văn hoá Phục hưng là gì?
A. Cuộc cách mạng kinh tế để xác lập vai trò thống trị của giai cấp tư sản
B. Cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân với giai cấp tư sản
C. Cuộc đấu tranh tranh tư tưởng giữa hệ tư tưởng phong kiến và giáo lí của Giáo hội
D. Cuộc cách mạng tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến suy tàn.
2. TỰ LUẬN.
Câu 19: Cho biết vai trò của các thành thị đối với sự phát triển của Tây Âu thời trung đại?
Câu 20: Giới thiệu những tác động của các cuộc phát kiến địa lí còn ảnh hưởng đến ngày nay.
B. Phân môn Địa lí
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC.
· CHỦ ĐỀ 1: CHÂU ÂU
– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
– Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu, đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn; các đới thiên nhiên.
– Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu.
– Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.
– Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
· CHỦ ĐỀ 2: CHÂU Á
– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
– Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
– Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.
– Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Á.
– Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
– Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở châu Á.
– Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP
1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Học sinh đọc kĩ các câu sau và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Châu Âu có diện tích là:
A. trên 7 triệu km2.
B. trên 8 triệu km2.
C. trên 9 triệu km2.
D. trên 10 triệu km2.
Câu 2. Con sông nào dài nhất ở châu Âu?
A. Sông Rai-nơ.
B. Sông Đa-nuýp.
C. Sông Đni-ep.
D. Sông Von-ga.
Câu 3. Đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu là
A. cơ cấu dân số trẻ.
B. cơ cấu dân số già.
C. tỷ lệ nam nhiều hơn nữ.
D. Trình độ học vấn thấp.
Câu 4. Năm 2020, Các đô thị nào ở châu Âu dưới đây có số dân từ 10 triệu người trở lên?
A. Mat-xcơ-va, Pa-ri.
B. Xanh Pê-tec-bua, Ma-đrit.
C. Bec-lin, Viên.
D. Rô-ma, A-ten.
Câu 5: Phần lớn lãnh thổ châu Âu thuộc đới khí hậu nào?
A. Ôn hoà bán cầu Bắc.
B. Ôn hoà bán cầu Nam.
C. Nhiệt đới bán cầu Bắc.
D. Nhiệt đới bán cầu Nam.
Câu 6: Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm nào sau đây?
A. Mức độ đô thị hóa rất thấp.
B. Mức độ đô thị hóa thấp.
C. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát.
D. Mức độ đô thị hóa cao.
Câu 7: Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Âu là
A. Py-rê-nê.
B. Xcan-đi-na-vi.
C. An-pơ.
D. Cát-pát.
Câu 8. Khu vực địa hình chiếm diện tích lớn nhất ở châu Âu là
A. đồng bằng.
B. núi già.
C. núi trẻ.
D. cao nguyên.
Câu 9. Châu Âu thuộc lục địa
A. Phi.
B. Á - Âu.
C. Nam Mĩ.
D. Bắc Mĩ.
Câu 10. Năm 2020, đồng tiền chung châu Âu (Ơ-rô) được bao nhiêu nước thuộc Liên minh châu Âu sử dụng?
A.18
B.19
C.20
D. 21
Câu 11. Châu Á có số dân đông thứ mấy thế giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12. Đới khí hậu cực và cận cực của châu Á phân bố ở khu vực:
A. Đông Á.
B. Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Nam Á.
Câu 13. Ranh giới tự nhiên giữa châu Âu với châu Á là dãy núi
A. U-ran.
B. An-pơ.
C. Cac-pat.
D. Xcan-đi-na-vi.
Câu 14. Sơn nguyên Tây Tạng phân bố ở khu vực nào sau đây của châu Á?
A. Rìa phía bắc.
B. Rìa phía đông.
C. Vùng trung tâm.
D. Ven biển Địa Trung Hải.
Câu 15. Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm:
A. 1/2 diện tích châu Á.
B. 1⁄4 diện tích châu Á.
C. 3/4 diện tích châu Á.
D. toàn bộ diện tích châu Á.
Câu 16: Quốc gia đông dân nhất châu Á (năm 2020) là:
A. Trung Quốc
B. Thái Lan
C. Việt Nam
D. Ấn Độ
Câu 17. Ở Tây Á, khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất là:
A. Vàng.
B. Dầu mỏ.
C. Than.
D. Sắt.
Câu 18. Quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á là:
A. Triều Tiên
B. Trung Quốc
C. Hàn Quốc
D. Nhật Bản
Câu 19. Việc khai thác và sử dụng đới thiên nhiên ở châu Á cần chú ý vấn đề
A. bảo vệ và phục hồi rừng.
B. trồng rừng.
C. khai thác hợp lí.
D. hạn chế cháy rừng
Câu 20. Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á có đặc điểm:
A. mùa đông khô và nóng, mùa hạ mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm.
B. mùa hạ khô và nóng, mùa đông mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm.
C. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm.
D. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm.
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Trình bày đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
Câu 2. Trình bày thực trạng và giải pháp để cải thiện chất lượng không khí ở châu Âu.
Câu 3. Kể tên các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu.
Câu 4. Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của nó đối với việc sử dụng, bảo vệ tự nhiên?
Câu 5. Nêu ý nghĩa của sông hồ đối với đời sống con người và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
Câu 6. Dựa vào hình 2.1 em hãy nhận xét sự thay đổi quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020.
---HẾT---
Đề cương ôn tập Lịch sử 7 chương trình cũ
A. Lịch sử thế giới
Câu 1. Xã hội phong kiến châu Âu đã được hình thành như thế nào? Tính chất của nhà nước châu Âu và phương Đông khác nhau như thế nào? Khái niệm: Lãnh địa phong kiên.
- Thế kỉ V, các bộ tộc Giec man xâm chiếm, tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây. Các tướng lĩnh quân sự và quí tộc chiếm ruộng đất của chủ nô, trở nên quyền thế và giàu có, gọi là lãnh chúa. Nô lệ và nông dân thành nông nô. Hình thành xã hội phong kiến châu Âu
- Tính chất nhà nước châu Âu là nhà nước phong kiến phân quyền còn phương Đông là nhà nước phong kiến tập quyền
- Lãnh địa phong kiến là những vùng đất rộng lớn mà các nhà quý tộc chiếm đoạt được đã nhanh chóng biến thành của riêng mình
- Mỗi lãnh chúa phong kiế có một lãnh địa riêng
- Đặc điểm trong lãnh địa:- Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp ( khép kín)
- Cư dân: Lãnh chúa và nông nô ( Nông nô phụ thuộc hoàn toàn LC
Câu 2.
a, Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là:
- Do yêu cầu phát triển của sản xuất, các thương nhân châu Âu cần nhiều vàng bạc, nguyên liệu và thị trường mới.
- Họ muốn tìm những con đường biển để sang buôn bán với Ấn Độ và các nước phương Đông.
- Những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, kĩ thuật đóng tàu... là điều kiện để thực hiện các cuộc phát kiến địa lý.
b, Những cuộc phát kiến lớn về địa lý:
- B. Đi.a xơ - 1487- vòng qua điểm cực Nam châu Phi
- Va- Cô đơ Ga ma - 1498- cập bến Ca-li- út phía Tây Nam Ấn Độ
- Cô lôm bô - 1492- tìm ra châu Mĩ
- Ph. Ma gien lan đi vòng quanh Trái đất từ năm1519-1522
c, Kết quả: thương nghiệp châu Âu phát triển - GCTS chiếm được nguyên liệu vàng bạc, đất đai ở các châu
d, Những cuộc phát kiến địa lí đã tác động đến xã hội châu Âu.
- Góp phần thúc đẩy thương nghiệp phát triển và đem lại cho giai cấp tư sản châu Âu những nguồn nguyên liệu quý giá, những kho vàng bạc, châu báu khổng lồ cùng những vùng đất mênh mông ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ.
⟹ Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ sản xuất phong kiến và sự ra đời của quan hệ sản xuất tư bản ở châu Âu.
- Hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản chủ nghĩa là tư sản và vô sản ở châu Âu.
Câu 3. Sự hình thành CNTB ở châu Âu:
- quý tộc thương nhân giàu lên nhanh chóng nhờ cướp bóc của cải, tài nguyên của nước thuộc địa.
- nông dân bị bần cùng hoá
- các nhà tư sản mở rộng sản xuất kinh doanh-> xuất hiện công trường thủ công
- hình thành 2 giai cấp: Tư sản (chủ xưởng, chủ đồn điền, thương nhân) – vô sản (những người làm thuê) - quan hệ SX TBCN đã được hình thành trong lòng XHPK.
Câu 4. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á đã hình thành và phát triển như thế nào? Hiện nay các nước Đông Nam Á đều đứng chung trong 1 tổ chức gì?
Niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX
Thời gian |
Nội dung |
Đầu Công nguyên đến thế kỉ X |
Thời kì hình thành và phát triển của các vương quốc cổ như: Vương quốc Cham-pa ở vùng Trung Bộ Việt Nam, vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Công, các vương quốc ở hạ lưu sông Mê Nam và trên các đảo của In-đô-nê-xi-a. |
Từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII |
Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến: Quốc gia Đại Việt, Cham-pa, thời kì Ăng-co huy hoàng của Cam-pu-chia, vương quốc Pa-gan (Mi-an-ma),… |
Nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX |
Các quốc gia Đông Nan Á bước vào thời kì suy yếu. |
Từ giữa thế kỉ XIX |
Lần lượt các quốc gia Đông Nam Á trở thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương Tây. |
*Hiện nay các nước Đông Nam Á đều đứng chung trong tổ chức ASEAN.
Câu 5. Thành tựu thời kì Ang-co
- Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì Ăng-co.
- Sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co được biểu hiện trên tất cả các mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội:
+ Các vua Cam-pu-chia thời Ăng-co đã thi hành nhiều biện pháp nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp.
+ Sử dụng vũ lực để mở rộng lãnh thổ về phía Đông, sang vùng hạ lưu sông Mê Nam (Thái Lan ngày nay) và vùng trung lưu sông Mê Công (Lào hiện nay).
+ Kinh đô Ăng-co được xây dựng như một thành phố với những đền tháp đồ sộ và độc đáo, nổi tiếng như: Ăng-co Vát, Ăng-co Thom,…
Câu 6. Những thành tựu lớn về văn hóa và khoa học kỹ thuật của người Trung Quốc thời phong kiến?
Trung Quốc thời phong kiến đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về văn hóa, khoa học - kĩ thuật và có ảnh hưởng sâu rộng tới các nước láng giềng.
* Về tư tưởng:
- Nho giáo: Giữ vai trò quan trọng. Trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến.
- Phật giáo: Thịnh hành nhất là vào thời Đường. Phật giáo cũng được tôn sùng, cho xây chùa, tạc tượng, in kinh và cử các nhà sư đi tìm hiểu về đạo Phật tại Ấn Độ.
* Văn học:
- Có nhiều thể loại như: Thơ, tiểu thuyết,…
- Với nhiều tên tuổi, tác phẩm nổi tiếng như: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,... Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du kí của Ngô Thừa Ân, Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần,…
* Lịch sử:
- Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên là tác phẩm sử học nổi tiếng có từ thời Hán.
- Các quan chép sử của Trung Quốc đã ghi chép, biên soạn được nhiều bộ sử đồ sộ khác như Hán thư, Đường thư, Minh sử,…
* Về khoa học - kĩ thuật: Có 4 phát minh quan trọng (Tứ đại phát minh): giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng . Đó là những cống hiến rất lớn của nhân dân Trung Quốc với nền văn minh thế giới. - Bên cạnh đó các kỷ thuật trong các ngành: đóng tàu (có bánh lái, khai mỏ, luyện kim…đều có đóng góp to lớn của người Trung Quốc
* Về nghệ thuật, kiến trúc: Có nhiều công trình đặc sắc: Vạn lí trường thành, những cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động,... còn được lưu giữ đến ngày nay.
Câu 6. Khái niệm: Chế độ quân chủ là thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
- Chế độ quân chủ chuyên chế là chế độ mà quyền lực tâp trung tuyệt đối, tối cao, vô hạn trong tay một người (vua- hoàng đế - Thiên tử...) mọi người phải phục tùng tuyệt đối.
Câu 7 Nêu những chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường ?
* Chính sách đối nội
- Cử người cai quản các địa phương - Mở khoa thi để tuyển chọn nhân tài
- Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân
* Chính sách đối ngoại
- Tiến hành gây chiến tranh xâm lược để mở rộng bờ cõi
* Sự thịnh vượng của thời Đường được biểu hiện như thế nào?
Kinh tế: sản xuất nông nghiệp phát triển
- Giảm tô thuế, bớt sưu dịch.
- Thực hiện chế độ quân điền : lấy đất công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.
* Chính trị:
- Củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương nâng cao quyền lực của Hoàng đế.
- Mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài.
* Xã hội: ổn định, đời sống nhân dân ấm no.
* Đối ngoại: với tiềm lực về kinh tế và quân sự: nhà Đường tiếp tục chính sách xâm lược các nước, lãnh thổ Trung Quốc được mở rộng.
⟹ Đất nước thống nhất, chính quyền vững mạnh, là cơ sở để đẩy mạnh phát triển kinh tế, Trung Quốc trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á.
Câu 8. So sánh sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến Phương Đông và Phương Tây
* Giống nhau - Cơ sở kinh tế chủ yếu: nông nghiệp
- Xã hội có hai giai cấp: Thống trị - bị trị
- Giai cấp thống trị có cuộc sống sung sướng dựa vào bóc lột địa tô
* Khác nhau:
XHPK Phương đông |
XHPK Châu Âu |
|
Thời gian hình thành |
Hình thành sớm (TCN) |
- Hình thành muộn (TK V) |
Giai cấp |
Hai giai cấp: Địa chủ - nông dân lĩnh canh |
- Hai giai cấp: Lãnh chúa – nông nô |
Quá trình phát triển |
Phát triển chậm, suy vong kéo dài |
- Phát triển nhanh, suy vong nhanh |
Bản chất nền KT |
- Nông nghiệp mở rộng |
- Nông nghiệp khép kín |
B. LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 1. Những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước
- Chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Bỏ chức Tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc, thiết lập một bộ máy cai trị mới từ trung ương đến địa phương, quy định các lễ nghi trong triều và màu sắc trang phục của quan lại các cấp.
Câu 2. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước như thế nào? Các em đã học tập được gì về thời niên thiếu của Đinh Bộ Lĩnh?
Đinh Bộ Lĩnh là con ông Đinh Công Trứ, ở Hoa Lư (Ninh Bình)
Nhờ nhân dân ủng hộ, Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ, lần lược tiến đánh các sứ quân khác, đánh đâu thắng đấy, được nhân dân tôn là Vạn Thắng Vương
Năm 967 đất nước thống nhất, yên bình
Em đã học được từ Đinh Bộ Lĩnh lòng yêu nước, trí thông minh, anh dũng, tuổi nhỏ nhưng có ý chí lớn, muốn làm nhiều việc giúp ích cho đất nước
Câu 3. Tóm tắt cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn năm 981?
Hoàn cảnh lịch sử:
Cuối năm 979 nhà Đinh rối loạn quân Tống xâm lược.
Diễn biến:
- Đầu năm 981, quân Tống tiến theo 2 đường: thuỷ và bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy.
- Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến.
- Ông cho quân đóng cọc ở cửa sông Bạch Đằng để chặn quân thuỷ của địch. Nhiều trận chiến đấu diễn ra ác liệt. Cuối cùng quân thủy bị đánh lui.
-Trên bộ, quân ta chặn đánh quân Tống quyết liệt, không kết hợp được với quân thủy nên quân Tống bị tổn thất nặng nề, buộc phải rút quân về nước.
Kết quả, ý nghĩa:
- Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Ý nghĩa
+ Chiến thắng biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta.
+ Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt.
Câu 4.
a, Tình hình nông nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê:
- Ruộng đất trong nước nói chung thuộc quyền sở hữu của làng xã. Nhân dân trong làng chia đều ruộng đất cho nhau để cày cấy.
- Tổ chức lễ cày Tịch điền hàng năm để khuyến khích nhân dân sản xuất.
- Việc khai khẩn đất hoang được mở rộng.
- Nhà nước chú ý vấn đề trị thủy, đào vét kênh ngòi ở nhiều nơi, vừa thuận lợi cho việc đi lại vừa tiện tưới tiêu cho đồng ruộng.
- Nghề trồng dâu nuôi tằm cũng được khuyến khích.
=> Mùa lúa các năm 987, 989 đều tươi tốt, được mùa liên tục. Nông nghiệp ngày càng ổn định và bước đầu phát triển
b,Thủ công nghiệp:
- Thủ công nghiệp nhà nước:
+ Xây dựng một số xưởng thủ công nhà nước, chuyên chế tạo các sản phẩm phục vụ nhu cầu của vua quan.
+ Tập trung nhiều thợ giỏi, lành nghề trong các xưởng đúc tiền, rèn vũ khí, may mũ áo, xây dựng cung điện, chùa chiền,…
- Thủ công nghiệp nhân dân: Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển như nghề dệt lụa, kéo tơ, làm giấy, làm đồ gốm,…
c,Thương nghiệp:
- Nhà nước cho đúc tiền đồng để lưu thông trong nước.
- Có sự giao lưu, buôn bán với nước ngoài, nhất là với Trung Quốc.
- Nhiều trung tâm buôn bán và chợ làng quê được hình thành ở các địa phương.
d, Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có nhiều thay đổi, tiêu biểu là:
- Các nhà sư được nhà nước trọng dụng, nhân dân kính trọng, chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi, thể hiện sự phát triển thịnh trị của đạo Phật.
- Vùng nào cũng có lò luyện võ, trai gái đều chuộng võ, ca hát, nhảy múa phát triển, các lễ hội được tiếp tục phát huy. Đây là bước tiến quan trọng trong đời sống xã hội và văn hóa Đại Cồ Việt.
...................
Để chuẩn bị cho kì thi giữa kì 1 lớp 7, ngoài việc ôn tập trong đề cương, các em học sinh cũng cần thực hành luyện đề để làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường có trong đề. Chuyên mục Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 được giới thiệu trên TimDapAnvới đầy đủ các môn học, giúp các em có sự chuẩn bị cũng như làm quen được với nhiều dạng đề khác nhau, tự đó có thể tự tin bước vào các bài thi chính thức. Chúc các em học tốt.