Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 hệ thống lại các kiến thức trọng tâm và các dạng đề bài ôn tập có đáp án cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán. Các nội dung ôn tập sau đây giúp các em học sinh chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

1. Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

1. Số học: Số tự nhiên, phân số, số thập phân

- Đọc, viết, so sánh

- Thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia

- Tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết

- Các bài toán có liên quan đến 4 phép tính

- Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp,.... để tính nhanh

2. Đại lượng: Khối lượng, độ dài, diện tích, thể tích, thời gian.

- Đổi

- So sánh

- Các phép tính với các đại lượng…

3. Toán có lời văn:

- Giải toán có lời văn về tính chu vi, diện tích , thể tích các hình đã học;

- Giải toán về vận tốc, quãng đường và thời gian: 1 động tử, 2 động tử (Cùng chiều, ngược chiều)

- Ôn giải toán có quan hệ tỉ lệ, tỉ số phần trăm, các dạng toán điển hình

- Toán về biểu đồ hình quạt

4. Hình học:

- Tính chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học:

+ Chu vi, diện tích của hình thang, hình tròn……

+ Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương…

+ Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương…

2. Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 1

PHẦN I: Trắc nghiệm

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1:

a/ Hình lập phương là hình:

A. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau

B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau.

C. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh.

b/ Trong hình bên, AH là đường cao của mấy hình tam giác?

A, 3 hình

B, 4 hình A

C, 5 hình

D, 6 hình

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

c/ Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,22 m3 = ………. dm3 là bao nhiêu?

A. 22

B. 220

C. 2200

D. 22000

d/ Một hình tròn có bán kính là 6cm thì diện tích là:

A. 113,04cm2

B. 113,03cm2

C. 113,02cm2

D. 113cm2

e/ Diện tích của phần tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

A. 20 cm2

B. 14 cm2

C. 24 cm2

D. 34 cm2

f/ Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là:

A. 150 m3

B. 125 m3

C. 100 m3

D. 25 m3

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a/ 3 năm 6 tháng = ...... tháng

b/ 1,5 giờ = ....... phút

c/ 0,75 phút = ....... giây

d/ 15 phút = ...... giờ

PHẦN II: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

8 giờ 39 phút + 6 giờ 25 phút

6 năm 9 tháng - 3 năm 9 tháng

………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………

2 ngày 7 giờ x 6

4 giờ 24 phút : 3

Bài 2: Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm.

a, Tính diện tích dùng làm bể kính đó (bể không có nắp).

b, Tính thể tích của bể cá đó.

c, Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).

……………………………………………………………………………………………

Bài 3. Lúc 6 giờ 30 phút một người đi xe lửa từ tỉnh A về nhà và đi hết 3 giờ 15 phút, sau đó đi tiếp bằng xe đạp hết 45 phút nữa thì về đến nhà. Hỏi người đó về đến nhà lúc mấy giờ?

Đáp án đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán

PHẦN I: Trắc nghiệm

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1:

a. A

b. D

c. B

d. A

e. B

f. B

Câu 2.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a/ 3 năm 6 tháng = ..42.... tháng

b/ 1,5 giờ = ...90.... phút

c/ 0,75 phút = ...45.... giây

d/ 15 phút = ...0,25... giờ

PHẦN II: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

Kết quả là:

8 giờ 39 phút + 6 giờ 25 phút = 14 giờ 64 phút =15 giờ 4 phút

6 năm 9 tháng – 3 năm 9 tháng = 3 năm

2 ngày 7 giờ x 6 = 12 ngày 42 giờ = 13 ngày 18 giờ

4 giờ 24 phút : 3 = 4 giờ 24 phút

Bài 2: Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm.

a, Tính diện tích dùng làm bể kính đó (bể không có nắp).

b, Tính thể tích của bể cá đó.

c, Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).

Bài giải

Đổi 50cm = 0,5m ; 60cm = 0,6m

a, Diện tích xung quanh của bể kính là:

(1 + 0,5) x 2 x 0,6 = 1,8 (m2)

Diện tích kính dùng để làm bể là:

1,8 + 1 x 0,5 = 2,3 (m2)

b, Thể tích của bể cá đó là:

1 x 0,5 x 0,6 = 0,3 (m3)

c, Thể tích nước có trong bể là:

0,3 x 3/4 = 0,225(m3)

Đáp số: a, 2,3m2 ; b, 0,3m3 ; c, 0,225m3

Bài 3. Lúc 6 giờ 30 phút một người đi xe lửa từ tỉnh A về nhà và đi hết 3 giờ 15 phút, sau đó đi tiếp bằng xe đạp hết 45 phút nữa thì về đến nhà. Hỏi người đó về đến nhà lúc mấy giờ?

Bài giải

Tổng số thời gian người đó đi là:

3 giờ 15 phút + 45 phút = 4 giờ

Người đó về nhà lúc:

6 giờ 30 phút + 4 giờ = 10 giờ 30 phút

Đáp số: 10 giờ 30 phút

3. Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:

A. 50 000

B. 5000

C. 500

D. 50

Câu 2: (0,5 điểm) 125 % của 120 tấn là:

A. 10,41 tấn

B. 96 tấn

C. 125 tấn

D. 150 tấn

Câu 3: (0,5 điểm) Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là:

A. 9cm3

B. 27cm3

C. 54cm3

D. 62cm3

Câu 4: (0,5 điểm) Muốn tính diện tích của hình tròn:

A. Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14

B. Lấy bán kính nhân với 3,14

C. Lấy bán kính nhân với bán kính.

D. Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14

Câu 5: (0,5 điểm) Chọn số thích hợp vào chỗ chấm: 3 giờ rưỡi = .......... phút

A. 180

B. 200

C. 210

D. 220

Câu 6: (0,5 điểm) Mua 5m dây điện phải trả 14 000 đồng. Hỏi mua 7,5m dây điện cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?

A. 42 000 đồng

B. 20 000 đồng

C. 21 000 đồng

D. 40 000 đồng

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính

6,03 + 135,1

……………………

……………………

……………………
3,6 – 1,67

……………………

……………………

……………………

1,31 x 3,1

……………………

……………………

……………………

10,65 : 2,5

……………………

……………………

……………………

Bài 2: (1 điểm) Tìm y:

a) 71,6 - y = 23,5 x 2

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………
b) y : 9,4 = 23,5

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

Bài 3: (1 điểm) Viết số thích hp o ch chm:

a) 35dm = ............ m

b) 1566 cm3=................................. m3

c) 12ha 800 m2 = ...........................ha

d) 4,5 giờ =................giờ................phút

Bài 4: (2 điểm) Một căn phòng có chiều dài là 8m, chiều rộng là 4m và chiều cao bằng 3,2m.

a) Nếu quét sơn xung quanh và trần nhà thì diện tích quét sơn là bao nhiêu m2 (Biết tổng diện tích các cửa là 8,5m2)

b) Giá 1m2 sơn và công thợ là 40 000đ. Hỏi số tiền cần trả để sơn bên trong căn phòng đó là bao nhiêu?

Bài 5: (1 điểm) Tính nhanh: 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125

Đáp án đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán

Phần 1: Trắc nghiệm: 3 đ

- Đúng mỗi câu đạt 0,5 đ

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D

D

B

D

C

C

Phần 2: Tự luận: 7 đ

Câu 1: (2 đ): Đúng mỗi câu đạt 0,5đ:

a. 141,13

b. 1,93

c. 4,061

d. 4,26

Câu 2: (1 đ): Mỗi ý đúng 0,25đ

71,6 – Y = 23,5 x 2

71,6 – Y = 47 (0,25 điểm)

Y = 71,6 – 47 (0,25 điểm)

Y = 24,6

Y : 9,4 = 23,5

Y = 23,5 x 9,4 (0,25 điểm)

Y = 220,9 (0,25 điểm)

Câu 3: (1đ): Mỗi ý đúng 0,25đ

a) 35dm = 3,5 m

b) 1566 cm3 = 0,001566 m3

c) 12ha 800 m2 = 12,08 ha

d) 4,5 giờ = 4 giờ 30 phút

Câu 4: (2đ)

Bài giải:

a) Diện tích xung quang của căn phòng là:

(8 + 4) x 2 x 3,2 = 76,8 (m2)

0,5 điểm

Diện tích trần nhà là:

4 x 8 = 32 (m2)

0,25 điểm

Diện tích cần quét sơn là:

76,8 + 32 – 8,5 = 100,3 (m2)

0,5 điểm

b) Số tiền cần trả để sơn bên trong của phòng đó:

40 000 x 100,3 = 4 012 000 (đồng)

0,5 điểm

Đáp số: a) 100,3 m2

b) 4 012 000 đồng

0,25 điểm

Câu 5: (1đ)

13,5 : 0,5 + 13,5 : 0,25 + 13,5: 0,125

= 13,5 x 2 + 13,5 x 4 + 13,5 x 8 (0,25 điểm)

= 13,5 x (2 + 4 + 8) (0,25 điểm)

= 13,5 x 14 (0,25 điểm)

= 189 (0,25 điểm)

4. Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 3

Câu 1. Cho hình thang ABCD có đáy lớn a, đáy bé b và diện tích S. Chiều cao h của hình thang được tính bằng công thức:

A. \mathrm{h}=\frac{\operatorname{Sx} 2}{a+b}

B. \mathrm{h}=\frac{S: 2}{a+b}

C. \mathrm{h}=\frac{\mathrm{Sx} 2}{a-b}

D. \mathrm{h}=\frac{S: 2}{a-b}

Câu 2. Trong các nhận định sau, nhận định nào sai?

A. Trong một hình tròn, tất cả các bán kính đều bằng nhau và đường kính dài gấp 2 lần bán kính.

B. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau.

C. Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh.

D. Đường tròn lớn nhất trong hình cầu là đường tròn có tâm là hình cầu.

Câu 3. Có hai hình lập phương. Các kích thước của hình lập phương thứ nhất đều gấp ba của hình lập phương thứ hai. Thể tích hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần thể tích hình lập phương thứ hai?

A. 12 lần

B. 6 lần

C. 4 lần

D. 9 lần

Câu 4. Một hình thang có đáy lớn bằng 40m, đáy bé bằng 35% đáy lớn và chiều cao 8m. Tính diện tích hình thang ?

A. 216 m

B. 216 m2

C. 432 m2

D. 432 m

Câu 5. Một bồn hoa hình tròn có chu vi 153,86 dm. Bán kính của bồn hoa này là:

A. 49 dm.

B. 7,5 dm

C. 24,5 dm

D. 108 dm

Câu 6. Kết quả tổng số trẻ em được tiêm chủng ở 4 thôn của xã Hồng Thái là 350 em được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 350 em đó, số em được tiêm ở thôn Thượng là:

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán

A. 63 em 

B. 84 em

C. 91 em

D. 112 em

Câu 7. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có diều dài 6m, chiều rộng bằng 3,6 m và chiều cao là 38dm. Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích quét vôi là bao nhiêu, biết diện tích các cửa là 8,4m? (Chỉ quét vôi bên trong căn phòng)

A. 72,96 m2

B. 94,56 m2

C. 64,56 m2

D. 86,16 m2

Câu 8. Cho hình tam giác ABC có cạnh BC bằng 36cm,chiều cao tương ứng với cạnh BC bằng 26cm. Trên cạnh AB lấy đoạn thẳng AN bằng 2/3 cạnh AC. Tìm diện tích hình tứ giác MNCB ?

A. 104 cm2

B. 312 cm2

C. 260 cm2

D. 156 cm2

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)

Câu 1. (1,5đ) Tính:

a. 15 x 46,32 : 2,5 cm3 = ………………. dm3 

b. 3,4 dm3 26 cm3 – 879cm3 = ……………. cm3

c. 0,3 x 4\frac{1}{2} m2 + 5 x 40cm2 = ………………. dm2

d. 0,005 dam3 400 dm3 = ………………. m3

Câu 2. (1,5đ) Điền vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau:

Viết số

Đọc số

519dm3

 

 

Bốn phần năm trăm xăng-ti-mét khối

0,911m3

 

 

Hai nghìn không trăm năm mươi bảy phẩy tám mét khối

Câu 3. (3đ) Một cái hồ hình hộp chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, chu vi đáy bằng 9,6m; chiều cao 1,8m ; người ta chứa nước được 2/3 hồ.

a. (2đ) Tính diện tích toàn phần của hồ? (hồ không có nắp)

b. (1đ) Hỏi trong hồ có bao nhiêu lít nước?

5. Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 4

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 37,509 thuộc hàng nào ?

A. Hàng nghìn

B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

Câu 2 (0,5 điểm): Số thập phân 203,105 đọc là

A. Hai linh ba phẩy một trăm linh năm

B. Hai linh ba phẩy một không năm

C . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh năm

D . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh lăm

Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là :

A. 40 phút

B . 20 phút

C. 30 phút

D. 10 phút

Câu 4 (1 điểm): Chu vi hình tròn có bán kính là 6 cm là :

A. 18,84cm

B. 376,8 cm

C. 37,68cm2

D.37,68cm

Câu 5 (0,5 điểm): 4m2 25cm2 =.... m2

A. 425 m2

B. 4,25 m2

C. 4,025 m2

D. 4,0025 m2

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a. 4,236 + 4,38 + 2,5

b. 43,25 - 34,25

c. 21,8 x 4,2

d. 63,36 : 4

Câu 2 (2 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các số đo trong lòng bể là chiều dài 2,5 m chiều rộng 1m chiều cao 2m . Hiện nay 85% bể đang chứa nước . Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước ( biết 1dm3 = 1 lít nước )

Câu 3 (2 điểm): Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 25,5 m đáy bé kém đáy lớn 1m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó ?

Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

(1,1 + 1,2 + 1,3 + ......+ 1,19) x (123,5 – 24,7x5)

Đáp án:

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B C A C D

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

a. 4,236 + 4,38 + 2,5 = 11,116

b. 43,25 - 34,25 = 9

c. 21,8 x 4,2 = 91,56

d. 63,36 : 4 = 15,84

Câu 2 (2 điểm):Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các số đo trong lòng bể là chiều dài 2,5 m chiều rộng 1m chiều cao 2m . Hiện nay 85% bể đang chứa nước . Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước ( biết 1dm3 = 1 lít nước )

Thể tích bể nước là

2,5 x 1 x 2 = 5 (m3) ( 0,5 điểm)

Thể tích nước hiện có trong bể là

5: 100 x 85 = 4,25 (m3) ( 0,5 điểm)

Ta có 1dm3 = 1 lít nước

Mà 4,25 (m3) = 4250 dm3 ( 0,25 điểm)

Hiện nay bể chứa số lít nước là ( 0,25 điểm)

4250 x1 = 4250 (lít) ( 0,5 điểm)

Đáp số : 4250 lít nước ( 0,25 điểm)

Câu 3 (2 điểm): Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 25,5 m đáy bé kém đáy lớn 1m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó ?

Đáy bé thửa ruộng hình thang là :

25,5 - 1 = 24,5 (m) ( 0,5 điểm)

Chiều cao thửa ruộng hình thang là :

(25,5 + 24,5): 2 = 25 (m) ( 0,5 điểm)

Diện tích thửa ruộng hình thang là :

(25,5 + 24,5) x 25 : 2 = 625 (m2) ( 0,75 điểm)

Đáp số: 625 m2 ( 0,25 điểm)

Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :

(1,1+ 1,2+ 1,3+ ......+ 1,19) x ( 123,5 – 24,7x5)

= (1,1+ 1,2+ 1,3+ ......+ 1,19) x( 123,5 – 123,5)

= (1,1+ 1,2+ 1,3+ ......+ 1,19) x 0

= 0

Tham khảo đề cương mới nhất:

6. Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật liên tục.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!