Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22 được TimDapAnsưu tầm, chọn lọc bao gồm 2 môn Toán, Tiếng việt có đáp án và bảng ma trận đề thi giúp các em học sinh ôn luyện củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô ra đề thi cho các em.

1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2022 - 2023

1.1 Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt 

 

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5

NĂM HỌC: 2022 – 2023

NGÀY THI : …..

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt

Cho văn bản sau:

Nghĩa thầy trò

Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói:

- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.

Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ già trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to:

- Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.

Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy.

Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò.

Theo HÀ ÂN

A.I. (3 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đã đọc trong các bài tập đọc đã học.

A.II. (7 điểm) Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (35 phút)

1. Đọc hiểu văn bản: (4 điểm)

* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và 3

Câu 1. Học trò của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (0,5đ)(M1)

A. Để được thầy dạy chữ.

B. Để mừng thọ thầy.

C. Để xin thầy được đi học.

D. Để nghe thầy giảng bài.

Câu 2. Cụ giáo dẫn học trò của mình đến thăm ai? (0,5đ)(M1)

A. Một cụ già râu tóc bạc phơ.

B. Một ông thầy giáo cũ ở cùng thôn.

C. Một cụ đồ xưa kia đã dạy học cho thầy.

D. Một người bạn cũ của thầy.

Câu 3. Chi tiết “Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to: - Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.” cho thấy thái độ của thầy giáo Chu như thế nào?(1đ) (M2)

A. Thầy lễ phép, tôn kính biết ơn thầy giáo của mình.

B. Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy thầy lúc nhỏ.

C. Thầy đang cảm ơn thầy của mình.

D. Thể hiện tình cảm đối với thầy.

Câu 4. Bài văn cho em biết điều gì về nghĩa thầy trò? (1đ)(M3)

Câu 5. Từ tấm lòng của cụ giáo Chu trong bài, em hãy viết một đoạn văn khoảng 3 đến 4 câu thể hiện lòng biết ơn của mình đối với thầy giáo hoặc cô giáo đã dạy em trong những năm học vừa qua? (1đ) (M4)

2. Kiến thức Tiếng việt (3 điểm)

Câu 6. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Trong câu “Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau”. Cặp từ trước – sau trong câu trên là: (1đ)(M1)

☐ Cặp từ đồng nghĩa.

☐ Cặp từ trái nghĩa.

☐ Cặp từ nhiều nghĩa.

☐ Cặp từ đồng âm.

Câu 7. Trong câu: “Trời vừa hửng nắng, nông dân đã ra đồng.” Em hãy tìm cặp từ hô ứng trong câu ghép trên? (1đ) (M2)

Câu 8. Cho câu “Hạn hán kéo dài, bác nông dân vẫn xuống giống cho vụ đông xuân” em hãy tạo ra một câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản? (1đ)(M3)

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết bài văn (55 phút)

B.I. Chính tả (nghe - viết) (20 phút) (2 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Phong cảnh đền Hùng Tiếng việt 5 tập 2 trang 68, 69 Viết đoạn: “Trước đền …… đến rửa mặt, soi gương.”

Phong cảnh đền Hùng

Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.

Theo Đoàn Minh Tuấn

B.II. Viết bài văn (8 điểm): (35 phút)

Đề bài: Em hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt

A.I. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm)

Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong bài tập đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

A.II. (7 điểm) Đọc thầm và làm bài tập (20 phút)

Câu

1 (M1)

(0,5đ)

2 (M1)

(0,5đ)

3 (M2)

(1đ)

Đáp án

b

Để mừng thọ thầy.

C

Một cụ đồ xưa kia đã dạy học cho thầy.

b

Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy thầy lúc nhỏ.

Câu 4: (M3 - 1đ) Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

Câu 5: (M4 - 1đ) Học sinh viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu, đủ số câu. Đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn, trình bày sạch, đẹp.

Câu 6: (M1 - 1đ) Đáp án: cặp từ trái nghĩa

Câu 7: (M2 - 1đ) Đáp án: a) vừa…. đã……

Câu 8: (M3 - 1đ) Mặc dù…………… nhưng…..

B. Kiểm tra viết: 10đ

I. Chính tả (nghe – viết): 2đ

  • Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét …
  • Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn, sai chính tả từ 5 lỗi trở lên trừ 1 điểm.

II. Tập làm văn: 8đ

* Viết đúng theo yêu cầu đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tả đầy đủ ý, gãy gọn, mạch lạc; lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc, không sai chính tả, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. (8 điểm);

* Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về ý, về câu, từ, chính tả, cách diễn đạt và chữ viết mà trừ điểm dần: 8 0,25.

a. Mở bài: 1 điểm

Giới thiệu được đồ vật định tả; lời lẽ mạch lạc, gãy gọn, tự nhiên,…..

b.Thân bài: 4 điểm

- Nội dung: tả đầy đủ, chi tiết từ bao quát đến từng bộ phận.

  • Tả bao quát: tả được hình dáng, kích thước, màu sắc
  • Tả chi tiết: tả các bộ phận của đồ vật.

- Kỹ năng: lời văn tự nhiên, chân thực, gãy gọn, mạch lạc. (1,5 đ)

- Cảm xúc: có cảm xúc, giàu hình ảnh .(1đ)

c. Kết bài: 1 điểm

Nêu được tình cảm của mình đối với đồ vật mình tả.

  • Chữ viết, chính tả: 0.5 điểm
  • Dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm
  • Có sáng tạo: 1 điểm

Bài làm:

Trong tủ đồ của em, có một chiếc khăn quàng cổ có dáng vẻ rất bình thường và có phần cũ kĩ. Nhưng nó vẫn được trang trọng đặt ở vị trí đẹp nhất. Bởi đó là chiếc khăn do chính tay chị gái của em đan.

Chiếc khăn được đan thủ công từ các sợi len màu đỏ to bằng ngón tay. Hồi đó, chị gái em vừa học lớp 6, đã phải tiết kiệm tiền tiêu vặt gần hai tháng mới đủ để mua len. Chị cũng đã phải đan suốt cả tháng mới có được chiếc khăn này. Nên dù màu sắc không đặc biệt, kiểu dáng cũng giản đơn, nhưng trong mắt em chiếc khăn vẫn đẹp vô cùng.

Khăn dài khoảng gần 1m, bề ngang dài chừng hai gang tay. Các sợi len được đan tỉ mỉ nên dường như chẳng có kẽ hở nào ở giữa cả. Cầm trên tay ngắm nghía, em có thể nhìn thấy sự đều tăm tắp của các sợi len vòng qua nhau. Khi quàng lên cổ, thì thật sự ấm áp vô cùng. Ấm đến như vậy là nhờ chiếc khăn len, nhưng cũng là nhờ tình yêu thương của chị.

Để giữ khăn được bền lâu, em đã luôn chỉ giặt khăn bằng tay chứ không cho vào máy giặt. Đi đâu em cũng mang khăn theo và kể cho mọi người nghe về ý nghĩa tuyệt vời của nó. Ánh mắt trầm trồ của chúng bạn khiến em càng thêm tự hào về chiếc khăn của mình.

Bây giờ, chiếc khăn đã cũ đi nhiều, nhưng em vẫn quý trọng và nâng niu nó. Bởi đó là món quà chứa đầy kỉ niệm quý giá của tình chị em chúng em.

>> Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em

Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt

STT

CHỦ ĐỀ

SỐ CÂU SỐ ĐIỂM CÂU SỐ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

MỨC 4

TỔNG

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

01

Đọc hiểu văn bản :

-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài .

-Hiểu nội dung chính của bài văn.

-Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.

-Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.

 

 

Số câu

02

 

01

 

 

01

 

01

05

Câu số

1,2

 

3

 

 

4

 

5

 

Số điểm

01

 

01

 

 

01

 

01

04

02

Kiến thức tiếng Việt

-Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học.

-Nhận biết được quan hệ từ và cặp quan hệ từ

- Đặt được các dạng câu theo yêu cầu.

 

Số câu

01

 

01

 

 

01

 

 

03

Câu số

6

 

7

 

 

08

 

 

 

 

 

Số điểm

01

 

01

 

 

01

 

 

03

04

Tổng số câu

 

03

 

02

 

 

02

 

01

08

05

Tổng số câu

 

03

02

02

01

08

06

Tổng số điểm

 

02

 

02

 

 

02

 

01

07

Xem thêm:

1.2 Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán 

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo đúng yêu cầu của các bài tập dưới đây.

Câu 1. Chữ số 5 trong số thập phân 97,253 có giá trị là: 1đ ( M1)

A. 50

B. 500

C. \frac{5}{10}

D. \frac{5}{100}

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) (M1)

a. 78,02 > 77,65 ....;

b. 240 – 100 x 2 = 40....

Câu 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 8 cm là : 1đ (M1)

A. 120 cm2

B. 120 cm3

C. 64 cm3

D. 16 cm3

Câu 4. Điền vào chỗ ..... 1đ ( M2)

a) 7,002 m3 = ....... ....dm3

b) 3 dm3 435 cm3 = ........ ....dm3

Câu 5. Đặt tính rồi tính: 1đ ( M2)

3 giờ 27 phút + 2 giờ 18 phút ;

15,7 phút x 3

Câu 6. Điền dấu > ; < ; = cho thích hợp vào chỗ,.......1đ (M2)

2 giờ 15 phút ......... 135 phút

3 năm 3 tháng ......... 33 tháng

Câu 7: Tìm x: (1 điểm) (M3)

x + 35,2 = (25,6 x 3,4)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 8. Hình tam giác có cạnh đáy 28 cm, chiều cao 0,5dm. Diện tích của hình tam giác đó là: (M3)

A. 1400cm2

B. 700cm

C. 14 cm2

D. 700cm2

Câu 9. Một hình tròn có đường kính là 8 cm, tính diện tích hình tròn đó? (M3)

Trả lời: Diện tích hình tròn đó là.................. cm2.

Câu 10: (1đ)

Một mảnh đất hình thang có số đo hai đáy lần lượt là 85 mét và 35 mét. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Hỏi diện tích mảnh đất này là bao nhiêu mét vuông? ( M4)

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán 

Câu 1: Đáp án D (1đ)

Câu 2:

a. 78,02 > 77,65 Đ;

b. 240 – 100 x 2 = 40 Đ

Câu 3: Đáp án B (1đ)

Câu 4:

a) 7,002 m3 = 7002 dm3

b) 3 dm3 435 cm3 = 3,453 dm3

Câu 5:

a) 5 giờ 45 phút (0,5đ) ;

b) 47,1 phút (0,5đ) .

Câu 6:

2 giờ 15 phút = 135 phút (0,5đ)

3 năm 3 tháng > 33 tháng (0,5đ)

Câu 7: Tìm x: (1 điểm)

x + 35,2 = (25,6 x 3,4)

x + 35,2 = 87,04 ( 0,5đ)

x = 87,04 - 35,2

x = 51,84 ( 0,5đ)

Câu 8. Đáp án D (1đ)

Câu 9: Trả lời: Diện tích hình tròn đó là: 50,24 cm2.

Các bước làm

Bán kính hình tròn là:

8 : 2 = 4(cm)

Diện tích hình tròn đó là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24(cm²)

Đáp số:50,24cm²

Câu 10

Bài giải

Chiều cao của mảnh đất hình thang là: (0,2đ)

(85 + 35 ) : 2 = 60 (m) (0,2đ)

Diện tích mảnh đất hình thang là: (0,2đ)

(85 + 35 ) x 60 : 2 = 3600(m2) (0,2đ)

Đáp số: 3600m2 (0,2đ)

Lưu ý: Học sinh giải cách khác mà cách làm đúng và kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.

Xem thêm:

1.3 Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Anh

I. Find one word that has different pronunciation from others.

1. a. that b. make c. take d. cake
2. a. find b. thing c. mind d. bike
3. a. gun b. fun c. sun d. June
4. a. stove b. lovely c. sometimes d. come
5. a. sunny b. under c. student d. lunch

II. Choose the correct form of the verbs.

1. Look! The bird (fly) ______________________

2. It (rain)________ very much in the summer. It (rain)________________ now.

3. She always (go) ____________ shopping on the weekend.

4. We (learn) ____________________ English at present.

5. Don't (throw)_______________ waste away.

III. Rearrange the sentences.

1. Tam/ gentle./ beautiful/ and/ was

______________________________________________________________

2. My/ often/ grandma/ in/ works/ the garden/ her/ in/ free/ time.

______________________________________________________________

3. you / what / doing / are / stove / with / the ?

______________________________________________________________

4. shouldn’t / cream / you / ice / eat

______________________________________________________________

5. like / would / future / the / you / to / what / be / in ?

_____________________________________________________________

IV. Read and write (True) or F (False).

My name is Mary. I’d like to be a nurse in the future. I’d like to look after patients and work with other people in a hospital. It is an important and very exciting job. I’d also like to meet a lot of people. I’m studying hard at school. I hope my dream will come true one day.

1. Her name is Mary.

2. She would like to be a nurse

3. She would like to travel around the word .

4. She would like to meet a lot of people.

V. Match

1. What does Lan often do in her free time? a. You may be blind.
2. Is he the main character in this fairy tale? b. He needs to see the doctor
3. What would you like to be in the future? c. No, he isn’t
4. Do not look directly at the Sun! d. She often plants tree
5. Mr Quang had a backache e. I would like to be an artist

VI. Read the passage carefully and answer the questions.

David and Lucy live in London, in England. They have a big house near a park. There are three bedrooms and two bathrooms in their house. David and Lucy have two children: a boy and a girl. David works in a bank and his wife is a doctor. They usually leave home at eight o'clock. Lucy drives to school with her two children. Then she drives to works at the hospital. In the evening, Lucy always cooks dinner. After dinner, they sometimes watch TV.

1. Where do David and Lucy live?

________________________________________________________________.

2. Is their house near a hotel?

________________________________________________________________.

3. What does Lucy do?

________________________________________________________________.

4. What time do they leave home?

________________________________________________________________.

5. What do they sometimes do after dinner?

________________________________________________________________.

>> Chi tiết đáp án: Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn tiếng Anh

2. Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 năm 2022 - 2023

3. Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiều

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.