Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2020 - 2021 bao gồm 2 môn Toán, Tiếng việt có đáp án và bảng ma trận đề thi chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em học sinh ôn luyện củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô ra đề thi cho các em. Sau đây mời các em cùng các thầy cô tham khảo.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2021

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1

“Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:

A. 5,0007 m3

B. 5,007 m3

C. 5,07 m3

D. 5,7 m3

Câu 2: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2

Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:

A. 50 000

B. 500 000

C. 5 000

D. 50 000 000

Câu 3 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2

Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:

A. 32,805

B. 32810,50

C. 32,85

D. 85,32

Câu 4 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M3

Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4

A. x = 15,76

B. x = 15,6

C. x = 14,67

D. x = 16,6

Câu 5: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2

Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:

A. 3,76

B. 3,760

C. 37,6

D. 3,076

Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính: M3

a/ 5 phút 6 giây x 5

b/ 30 phút 15 giây : 5

Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3

a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng

b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút

c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút

d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây

Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1

Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:

A. 1,69 m

B. 2,6 m

C. 2,8 m

D. 1,3 m

Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? M3

Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m . Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông , biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. M4

2. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn lớp 5 môn Toán

Câu 1. Chọn B

Câu 2. Chọn A

Câu 3. Chọn C

Câu 4. Chọn B

Câu 5. Chọn D

Câu 6.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán

Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3

a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng S

b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút Đ

c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút Đ

d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S

Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1

Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là: Chọn B

Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? M3

Bài giải

Số tấn gạo xe thứ hai chở được:

10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)

Số tấn gạo xe thứ ba chở được:

12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)

Trung bình mỗi xe chở là:

(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn)

Đáp số: 12 tấn

Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. M4

Bài giải

Diện tích xung quanh phòng học:

(10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2)

Diện tích trần nhà:

10 x 6 = 60 (m2)

Diện tích cần quét vôi là:

160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2)

Đáp số: 212,2 m2

* Lưu ý cho các bài giải toán:

- Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó.

- Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép tính đó.

Sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài.

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:

Đọc thầm bài văn sau, dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và bài tập bên dưới:

Câu 1: Cây đước có những đặc điểm gì nổi bật so với những cây khác? Hãy khoanh tròn vào trước ý đúng:

A. Rừng đước mênh mông.

B. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập nước.

C. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi.

D. Cây đước mọc dài tăm tắp, rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay.

Câu 2: Bài văn tả rừng đước lúc nước thủy triều như thế nào? Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng:

Lúc nước triều lên.

Lúc nước triều xuống.

Cả lúc nước triều lên và lúc nước triều xuống

Nước triều không lên không xuống

Câu 3: Hoạt động của con người trong đoạn văn được miêu tả là gì? Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống thích hợp:

Những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất

Năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua

Vết chân của những con dã tràng bé tẹo

Trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ

Câu 4: Nối yêu cầu so sánh hoặc nhân hóa ở cột A với hình ảnh ở cột B sao cho thích hợp:

A B
Hình ảnh so sánh Vết bàn chân của những con dã tràng bé tẹo.
Cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ
Hình ảnh nhân hóa

Chúng tôi chui qua những cánh tay đước, móc

bùn ném nhau.

Rễ tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất.

Câu 5: Em hãy khoanh vào từ ngữ có tác dụng nối các câu trong đoạn văn sau:

Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua. Rồi trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ.”

Câu 6: Khoanh vào cặp từ chỉ quan hệ, gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong mỗi vế của câu ghép sau:

Tuy mặt đất lầy nhẵn thín nhưng không có một cọng cỏ mọc.

Câu 7: Tìm từ được lặp lại trong chuỗi câu sau đây và cho biết việc lặp lại đó có tác dụng gì? Viết ý của em vào chỗ chấm.

“Rừng đước mênh mông. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập nước. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ.”

Từ lặp lại đó là từ: ………………….........................................................................

Việc lặp lại đó có tác dụng: .....................................................................................

Câu 8: Từ “nó” trong câu thứ hai thay thế cho từ nào trong câu thứ nhất, có thể thay từ “nó” bằng từ nào khác? Viết ý của em vào chỗ chấm.

“Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ nó cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất.”

Từ “nó” thay thế cho từ: ………………………………………………………….

Có thể thay thừ “nó” bằng từ: ................................................................................

Câu 9: Ở núi rừng miền trung không có cây đước, chỉ có tre và những loài giống tre mọc rất nhiều. Theo em, tre mang lại lợi ích gì cho đời sống con người? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm:

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 10: Theo em, chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng đước hay rừng ngập mặn? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm:

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả (Nghe – viết):

II. Tập làm văn: Tả đồ vật

Đề bài: Hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

4. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn lớp 5 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc: 10 điểm

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm

Giáo viên kiểm tra trong các tiết ôn tập tuần 28.

Cách tiến hành: Cho học sinh bốc thăm để một chọn bài đọc (là văn xuôi) trong số các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 27, tốc độ đọc là 115 tiếng/phút.

Chấm điểm:

  • Điểm 9-10: đọc to, rõ ràng, không sai từ, giọng đọc có biểu cảm, đảm bảo tốc độ.
  • Điểm 7-8: đọc rõ tiếng, sai không quá 4 từ, giọng đọc có biểu cảm, đảm bảo tốc độ.
  • Điểm 5-6: sai 5 đến 7 từ, đảm bảo tốc độ.
  • Điểm dưới 5: Không đảm bảo tốc độ, đọc còn ngắt ngứ, sai trên 8 từ.

2. Đọc hiểu: 7 điểm

Thời gian làm bài: 20 phút. Điểm mỗi câu và đáp án như sau:

Câu 1- MĐ1 (0,5 điểm): Khoanh vào D: Cây đước mọc dài tăm tắp……

Câu 2- MĐ1 (0,5 điểm): Đánh X vào ô thứ nhất: Lúc nước triều lên.

Câu 3- MĐ1 (0,5 điểm): Theo thứ tự từ trên xuống dưới: S – Đ – S – Đ

Câu 4- MĐ2 (0,5 điểm):

+) Hình ảnh so sánh là: Cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ.

Rễ tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay …..

+) Hình ảnh nhân hóa là: Vết bàn chân của những con dã tràng bé tẹo

Chúng tôi chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau

Câu 5- MĐ1 (0,5 điểm): Khoanh vào từ: Rồi

Câu 6- MĐ2(1 điểm): Tuy mặt đất lầy nhẵn thín nhưng không có một cọng cỏ mọc.

Cặp từ quan hệ là: Tuy, nhưng

Chủ ngữ 1: Mặt đất

Vị ngữ 1: lẫy nhẵn thín

Chủ ngữ 2: một cọng cỏ

Vị ngữ 2: mọc

Câu 7- MĐ2 (0,5 điểm): Từ lặp lại: đước, tác dụng: Liên kết các câu trong đoạn văn.

Câu 8 (1 điểm): Từ “nó” thay thế cho từ “cây đước”, có thể thay từ “nó” bằng từ “chúng”

Câu 9 (1 điểm): Con người dùng tre làm nhà cửa, làm đồ dùng trong gia đình, làm giàn giáo, làm bờ rào và rất nhiều công dụng khác nữa. Tre làm đẹp cảnh quang thiên nhiên, cho bóng mát, ngăn chặn xói lở đất và gió bão...

Câu 10 (1 điểm): Để bảo vệ rừng đước và rừng ngập mặn, chúng ta không nên khai thác rừng bừa bãi, không phá rừng lấy đất nuôi trồng thủy sản,trồng thêm nhiều cây chịu ngập nước, chăm sóc và bảo vệ tốt loại rừng này...

B. Kiểm tra viết: 10 điểm

I. Viết chính tả: 2 điểm

Cho học sinh viết chính tả (Nghe – viết) bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (Sách TV lớp 5, tập 2, trang 83-84), viết đoạn Hội thi bắt đầu ... bắt đầu thổi cơm.

Thời gian viết là 15 phút.

Chấm điểm: Bài viết sai không quá 5 lỗi được 2 điểm, sai trên 5 lỗi thì trừ mỗi lỗi 0,5 điểm.

II. Tập làm văn: 8 điểm

Thời gian làm bài: 35 phút. Yêu cầu chung của bài văn là:

Viết đúng đề bài; bố cục rõ ràng; dùng từ đặt câu hợp lý; nội dung chặt chẽ;

Vận dụng các hình ảnh nhân hóa, so sánh, từ gợi tả…

Chữ viết rõ ràng; trình bày sạch sẽ.

5. Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Anh

I. Find one word that has different pronunciation from others.

1. A. call B. ball C. want D. wall
2. A. throw B. down C. cow D. town
3. A. above B. cat C. an D. about
4. A. cow B. bow C. now D. know
5. A. clean B. bean C. beat D. dead

II. Choose the correct answer.

1. What are you _________?

A. done

B. doing

C. do

2. Why shouldn’t I play with the _____? – Because you may burn yourself.

A. knife

B. stove

C. ball

3. I have to visit the ________ because of my headache.

A. doctor

B. surgeon

C. dentist

4. They should not jump into the water. They may _______.

A. drown

B. hot

C. crawl

5. What do you _____ of the story? – I think it is interesting.

A. know

B. understand

C. think

III. Read and match.

1. Don’t play with the knife! A. You may get a burn.
2. Don’t swing too fast! B. You may get a cut.
3. Don’t play with the matches! C. It may bite you.
4. Don’t play with a strange dog! D. You may fall off the swing

IV. Reorder the following sentences to make a story.

THE GOLDEN STARFRUIT TREE

A

The next day, the raven came and brought the younger brother to an island filled with gold. He only put gold enough into the bag. Then, he came very rich

B

He made a much larger bag than his younger brother did. When the raven took him to the island, he filled the bag and all his pockets. When they flew over the sea, he was very heavy so the raven dropped him off

C

Once upon a time, after their parents’ death, an elder brother claimed the fortune and left his younger one only a small cottage and a starfruit tree. But one day, a huge raven flew on the starfruit tree to eat fruits and said: “Starfruits I eat, with gold I pay.”

D

After the elder brother heard about it, he offered to exchange all his fortune for the starfruit tree. The younger brother gladly accepted the offer. The raven came as usual and answered the elder brother as the same.

V. Use these words to make a complete sentence

1. What/ matter/ Peter?

____________________________________________________

2. What/ your mother/ do/ free time?

____________________________________________________

3. I’d/ like/ be/ pilot/ because/ I want/ fly/ sky/

____________________________________________________

4. Linda/ can’t/ go/ school/ because/ she/ have/ cold.

____________________________________________________

ĐÁP ÁN

I. Find one word that has different pronunciation from others.

1 - C; 2 - A; 3 - B; 4 - D; 5 - D;

II. Choose the correct answer.

1 - B; 2 - B; 3 - A; 4 - A; 5 - C;

III. Read and match.

1 - B; 2 - D; 3 - A; 4 - C;

IV. Reorder the following sentences to make a story.

1 - C; 2 - A; 3 - D; 4 - B;

V. Use these words to make a complete sentence

1 - What's the matter with Peter?

2 - What does your mother do in your free time?

3 - I'd like to be an pilot because I want to fly in the sky.

4 - Lind can't go to school because she has a cold.

6. Đề cương, đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 5

Ngoài ra, các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 hay SGK môn Toán lớp 5 được TimDapAnsưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.