Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án là tài liệu ôn tập giữa kì giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 3 tốt nhất. 

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 - Đề 1

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) Giảm 84 đi 2 lần ta được

24 ☐             42 ☐            82 ☐

b) Giảm 36 đi 3 lần ta được

9 ☐              12 ☐            18 ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 5 lần sau đó thêm vào 12 đơn vị, cuối cùng gấp lên 3 lần thì được số bằng 54,

A) 20

B) 30

C) 40

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Cho một số khi chia cho 7 thì dư 6.

a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là:

A) 4

B) 5

C) 6

b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là:

A) 1

B) 2

C) 3

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một phép chia có số bị chia là 6.

a) Số chia bằng bao nhiêu thì thương lớn nhất.

A) 1

B) 2

b) Số chia bằng bao nhiêu thì thương nhỏ nhất.

A) 2

B) 6

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một cửa hàng có 48 mét vải. Sau một ngày bán, cửa hàng chỉ còn lại 1/8 số vải ban đầu. Hỏi của hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?

A) 6m

B) 40m

C) 42m

Câu 6. Tìm hai số có thương bằng 1 và có tích bằng 36.

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 - Đề 1

Câu 1.

Phương pháp giải:

Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.

Cách giải:

a) 84 : 2 = 42

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

b) 36 : 3 = 12

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

Câu 2: B

Câu 3.

Phương pháp giải:

- Muốn phép chia hết thì cần bớt số bị chia số đơn vị bằng đúng với số dư.

- Muốn phép chia hết thì cần thêm vào số bị chia ít nhất số đơn vị bằng hiệu của số chia và số dư.

Cách giải:

a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là 6 đơn vị.

Khoanh vào chữ cái C.

b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là 1 đơn vị (7 - 6 = 1).

Khoanh vào chữ cái A.

Câu 4.

Phương pháp giải:

- Phép chia có số chia bằng 1 thì thương lớn nhất (số chia phải có giá trị khác 0).

- Phép chia có số chia bằng số bị chia thì thương nhỏ nhất.

Cách giải:

a) Số chia bằng 1 thì thương có giá trị lớn nhất.

Đáp án cần chọn là A) 1.

b) Số chia bằng 6 thì thương có giá trị bé nhất.

Đáp án cần chọn là B) 6.

Câu 5.

Phương pháp giải:

- Tìm số mét vải còn lại: Lấy số mét vải ban đầu chia cho 8.

- Tìm số mét vải đã bán: Lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải còn lại vừa tìm được.

Cách giải:

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

48 : 8 = 6 (m)

Cửa hàng đã bán được số mét vải là:

48 - 6 = 42 (m)

Đáp số: 42m.

Đáp án cần chọn là C) 42m.

Câu 6.

Hai số cần tìm là 6 và 6.

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 - Đề 2

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số liền sau của 6359 là:

A. 6358

B. 6349

C. 6360

D. 6369

Câu 2. Trong các số: 8572, 7852, 5872, 8752 số lớn nhất là:

A. 8572

B. 7852

C. 5872

D. 8752

Câu 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là thứ năm, ngày 30 tháng 3 là thứ mấy?

A. Thứ ba

B. Thứ năm

C. Thứ bảy

D. Chủ nhật

Câu 4. Số gồm có tám nghìn, sáu trăm và ba chục được viết là:

A. 863

B. 8063

C. 8630

D. 6830

Câu 5. Tích của số lớn nhất của số có bốn chữ số và số bé nhất có hai chữ số là

A. 99990

B. 89991

C. 9999

D. 10000

Câu 6. Chu vi hình vuông là 20m. Cạnh của hình vuông đó là:

A. 80m

B. 5m

C. 4m

D. 16m

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 1729 + 3815

b) 7280 – 1738

c) 1927 × 4

d) 8289 : 9

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Câu 2. (1 điểm) Tìm x, biết:

a) x + 2836 = 7052

b) 4536 : x = 9

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Câu 3 (2 điểm) Một trại gà trong 3 ngày thu được 3150 quả trứng. Hỏi trong 8 ngày như thế trại gà sẽ thu được bao nhiêu quả trứng?

Bài giải

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Câu 4. (2 điểm) Cho hình vẽ sau:

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 - Đề 2

a) Đọc tên các hình tam giác, tứ giác trong hình trên.

b) Ba điểm nào là ba điểm thẳng hàng?

c) Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng CD?

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 - Đề 2

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp:

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Cách giải:

Số liền sau của 6359 là 6360.

Chọn C.

Câu 2.

Phương pháp:

- So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất.

- Cách so sánh hai số:

Trong hai số tự nhiên:

• Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

• Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

• Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Cách giải:

So sánh các số đã cho ta có:

5872 < 7852 < 8572 < 8752.

Vậy số lớn nhất trong các số đó là 8752.

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

Đếm lần lượt từ ngày 27, 28, 29, 30 rồi xác định thứ tương ứng.

Cách giải:

Ngày 27 tháng 3 là thứ năm nên ta có:

- Ngày 28 tháng 3 là thứ sáu ;

- Ngày 29 tháng 3 là thứ bảy ;

- Ngày 30 tháng 3 là chủ nhật.

Chọn D.

Câu 4.

Phương pháp:

Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi viết số.

Cách giải:

Số gồm có tám nghìn, sáu trăm và ba chục được viết là 8630.

Chọn C.

Câu 5.

Phương pháp:

Tìm số lớn nhất của số có bốn chữ số và số bé nhất có hai chữ số, sau đó tìm tích của hai số đó.

Cách giải:

Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999.

Số bé nhất có hai chữ là 10.

Tích của hai số đó là:

9999 × 10 = 99990

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp:

Muốn tìm độ dài cạnh hình vuông ta lấy chu vi hình vuông chia cho 4.

Cách giải:

Độ dài cạnh hình vuông đó là:

20 : 4 = 5 (m)

Đáp số: 5m.

Chọn B.

Phần 2. Tự luận

Câu 1.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.

Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 - Đề 2

Câu 2.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải:

a) x + 2836 = 7052

x = 7052 – 2836

x = 4216

b) 4536 : x = 9

x = 4536 : 9

x = 504

Câu 3.

Phương pháp:

- Tìm số trứng thu được trong 1 ngày = số trứng thu được trong 3 ngày : 3.

- Tìm số trứng thu được trong 8 ngày = số trứng thu được trong 1 ngày × 8.

Cách giải:

Trong 1 ngày trại gà sẽ thu được số quả trứng là:

3150 : 3 = 1050 (quả trứng)

Trong 8 ngày như thế trại gà sẽ thu được số quả trứng là:

1050 × 8 = 8400 (quả trứng)

Đáp số: 8400 quả trứng.

Câu 4.

Phương pháp:

- Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tam giác, tứ giác, các điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.

- Điểm M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu :

+) M là điểm ở giữa hai điểm A và B.

+) Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (AM = MB).

Cách giải:

a) Hình đã cho có các hình tam giác là: AEB; ABF; ADF; BCF.

Hình đã cho có các hình tứ giác là: ABCD; ABFD; ABCF; AEBF.

b) A, O, B là ba điểm thẳng hàng.

D, F, C là ba điểm thẳng hàng.

c) Ta thấy điểm F nằm giữa hai điểm D và C và DF = FC = 3cm.

Vậy điểm F là trung điểm của đoạn thẳng CD.

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 - Đề 3

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số gồm có: 9 nghìn, 1 chục và 6 đơn vị được viết là:

A. 9016

B. 9106

C. 9116

D. 916

Câu 2. Số lớn nhất có 4 chữ số mà chữ số ở mỗi hàng đều khác nhau là:

A. 9999

B. 9012

C. 9876

D. 9123

Câu 3. 18m 2dm = ........ dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 182dm

B. 1802dm

C. 1820dm

D. 18200dm

Câu 4. Trong cùng một năm, ngày 8 tháng 3 là thứ hai. Hỏi ngày ngày 12 tháng 3 là thứ mấy?

A.Thứ tư

B. Thứ năm

C. Thứ sáu

D. Thứ bảy

Câu 5. Tính giá trị biểu thức:

5532 – 1004 : 4.

A. 1132

B. 1234

C. 5182

D. 5281

Câu 6. Có 135kg gạo đựng đều trong 9 bao. Hỏi 5 bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 15kg

B. 75kg

C. 90kg

D. 105kg

Phần 2: Tự luận

Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 6281 + 3625

b) 7813 – 5659

c) 2428 × 4

d) 7053 : 6

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Bài 2. Tìm x, biết:

a) 7547 – x = 729

b) x + 4020 = 1826 × 5

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Bài 3. Cứ 60 cái bánh đựng đều trong 5 hộp. Cô giáo mua về cho lớp 3A 6 hộp bánh như vậy và chia đều cho học sinh, mỗi học sinh 2 cái. Hỏi lớp 3Acó bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Bài 4. (1 điểm) Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD, PQ, HK, IG.

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 - Đề 3

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 - Đề 3

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp:

Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị, từ đó viết được số đó.

Cách giải:

Số gồm có: 9 nghìn, 1 chục và 6 đơn vị được viết là 9016.

Chọn A.

Câu 2.

Phương pháp:

Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Cách giải:

Số lớn nhất có 4 chữ số mà chữ số ở mỗi hàng đều khác nhau là 9876.

Chọn C.

Câu 3.

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức: 1m = 10dm.

Cách giải:

Ta có 1m = 10dm nên 18m = 180dm.

Do đó: 18m 2dm = 18m + 2dm = 180dm + 2dm = 182dm.

Chọn A.

Câu 4.

Phương pháp:

Đếm lần lượt từ ngày 8, 9, 10, 11, 12 rồi xác định thứ tương ứng.

Cách giải:

Ngày 8 tháng 3 là thứ hai nên ta có:

- Ngày 9 tháng 3 là thứ ba ;

- Ngày 10 tháng 3 là thứ tư ;

- Ngày 11 tháng 3 là thứ năm ;

- Ngày 12 tháng 3 là thứ sáu.

Chọn C.

Câu 5.

Phương pháp:

Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Cách giải:

5532 – 1004 : 4

= 5532 – 251

= 5281

Chọn D.

Câu 6.

Phương pháp:

- Tính số gạo có trong 1 bao ta lấy số gạo có trong 9 bao chia cho 9.

- Tính số gạo có trong 4 bao ta lấy số gạo có trong 1 bao nhân với 5.

Cách giải:

1 bao gạo như thế có số ki-lô-gam gạo là:

135 : 9 = 15 (kg)

5 bao gạo có số ki-lô-gam gạo là:

15 × 5 = 75 (kg)

Đáp số: 75kg

Chọn B.

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.

Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 - Đề 3

Bài 2.

Phương pháp:

a) x là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

b) - Tính giá trị vế phải trước.

- x là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải:

a) 7547 – x = 729

x = 7547 – 729

x = 6818

b) x + 4020 = 1826 × 5

x + 4020 = 9130

x = 9130 – 4020

x = 5110

Bài 3.

Phương pháp:

- Tính số cái bánh có trong 1 hộp ta lấy số cái bánh có trong 5 hộp chia cho 5.

- Tính số cái bánh cô giáo mua về ta lấy số cái bánh có trong 1 hộp nhân với 6 (vì cô giáo mua 6 hộp bánh)

- Tìm số học sinh của lớp 3A ta lấy số cái bánh cô giáo mua về chia cho 2 (vì mỗi bạn được chia 2 cái bánh)

Cách giải:

1 hộp có số cái bánh là:

60 : 5 = 12 (cái bánh)

Cô giáo mua về số cái bánh là:

12 × 6 = 72 (cái bánh)

Lớp 3Acó số học sinh là:

72 : 2 = 36 (học sinh)

Đáp số: 36 học sinh.

Bài 4.

Phương pháp:

Điểm M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu :

+) M là điểm ở giữa hai điểm A và B.

+) Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (AM = MB).

Cách giải:

- Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm M.

- Trung điểm của đoạn thẳng CD là điểm I.

- Trung điểm của đoạn thẳng PQ là điểm N.

- Trung điểm của đoạn thẳng HK là điểm O.

Trung điểm của đoạn thẳng IG là điểm N.

Như vậy, Tìm Đáp Án đã gửi tới các bạn Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!