Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022 - 2023 sách mới tổng hợp đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 7 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Bộ tài liệu bao gồm đề thi, đáp án và ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi sắp tới đạt kết quả cao.

Link tải chi tiết từng đề:

Đề thi giữa kì 1 GDCD 7 Chân trời sáng tạo

Ma trận đề thi

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục kĩ năng sống

Nội dung 1: Phòng chống bạo lực học đường

4 câu

1/2 câu

(1đ)

2 câu

1/2 câu

(2đ)

 

1 câu

(3đ)

2 câu

 

2

Giáo dục kinh tế

Nội dung 2: Quản lí tiền

4 câu

2 câu

 

2 câu

 

Tổng câu

8

1/2

4

1/2

0

1

4

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Đề thi Giáo dục công dân 7 giữa kì 2

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “…… là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục”.

A. Bạo lực học đường.

B. Bạo hành trẻ em.

C. Bạo lực gia đình.

D. Tệ nạn xã hội.

Câu 2. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?

A. Bạn K rủ các bạn khác trong lớp cùng tẩy chay, xa lánh bạn V.

B. Thầy giáo nhắc nhở M không nói chuyện riêng trong giờ học.

C. Bạn H từ chối không cho T chép bài trong giờ kiểm tra Toán.

D. Cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở A cần chăm chỉ, đi học đúng giờ.

Câu 3. Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của

A. các cơ sở giáo dục và lực lượng công an.

B. các thầy, cô giáo và cha mẹ học sinh.

C. lực lượng công an và cộng đồng xã hội.

D. mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.

Câu 4. Theo Điều 12, Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017: người từ bao nhiêu tuổi sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Đủ 10 tuổi đến dưới 12 tuổi.

B. Đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.

C. Đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. Đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 5. Bạo lực học đường không gây ra hậu quả nào dưới đây?

A. Nạn nhân bị tổn thương về tâm lí (sự hãi, ám ảnh, trầm cảm,…).

B. Nạn nhân bị tổn hại về sức khỏe, thậm chí nguy hiểm tính mạnh.

C. Là nguyên nhân chính làm tan vỡ hạnh phúc của các gia đình.

D. Ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội và môi trường xung quanh.

Câu 6. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không nên thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Nhanh chóng rời khỏi vị trí nguy hiểm.

B. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.

C. Kêu cứu để thu hút sự chú ý của mọi người.

D. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.

Câu 7. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?

A. Sự bồng bột, nông nổi là một nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.

B. Bạo lực học đường gây tổn thương về thể chất và tinh thần đối với nạn nhân.

C. Người gây ra bạo lực học đường không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

D. Bạo lực học đường gây ảnh hưởng xấu đến xã hội và môi trường xung quanh.

Câu 8. Mỗi học sinh cần phải làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường?

A. Đua đòi, tham gia vào các trò chơi mang tính bạo lực và các tệ nạn xã hội.

B. Sử dụng bạo lực để giải quyết những khúc mắc, xích mích trong nhà trường.

C. Có lối sống lành mạnh, tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.

D. Sử dụng hình thức răn đe, bạo lực đối với những hành vi sai trái trên ghế nhà trường.

Câu 9. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tiết kiệm tiền.

B. Chi tiêu tiền.

C. Quản lý tiền.

D. Phung phí tiền.

Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã cách chi tiêu hợp lí?

A. Bạn T tiết kiệm tiền lì xì để mua đồ dùng học tập.

B. Chị K dành 2/3 tháng lương để mua túi xách hàng hiệu.

C. Chú X dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá.

D. Bạn V đòi mẹ mua cho nhiều váy áo dù gia đình còn khó khăn.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?

A. Chi tiêu hợp lí.

B. Tiết kiệm thường xuyên.

C. Tăng nguồn thu.

D. “Tăng xin - giảm mua - tích cực cầm nhầm”.

Câu 12. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc quản lí tiền hiệu quả?

A. Chỉ mua những thứ mình cần và phù hợp với khả năng chi trả.

B. Mua lượng thức ăn đủ dùng, khóa vòi nước khi không sử dụng.

C. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm một khoản tiền nhỏ mỗi tháng.

D. Mua mọi thứ mình thích mà không quan tâm đến khả năng chi trả.

Câu 13. Học sinh nên thực hiện hoạt động nào dưới đây để tạo ra nguồn thu nhập?

A. Làm tài xế xe ôm công nghệ.

B. Tự làm các sản phẩm để bán.

C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.

D. Xin bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc quản lý tiền hiệu quả?

A. Giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.

B. Giúp rèn luyện tiết kiệm, dự phòng rủi ro.

C. Giúp ta vượt qua mọi khó khăn trong cuộc đời.

D. Giúp ta có một khoản tiền đầu tư cho tương lai.

Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?

A. Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.

B. Những người giàu có thì không cần lao động, chỉ cần hưởng thụ.

C. Chỉ những người keo kiệt, bủn xỉn mới có thói quen quản lí chi tiêu.

D. Muốn tăng thu nhập, học sinh nên nghỉ học, đi làm kiếm tiền.

Câu 16. Sau dịp tết Nguyên đán, T thống kê lại và thấy mình đã nhận được số tiền lì xì là 1 triệu đồng. T muốn mua rất nhiều thứ, từ váy áo, phụ kiện, đồ dùng học tập,… Theo em, T cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền lì xì hiện có?

A. Mua những thứ thực sự cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.

B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.

C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.

D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

- Yêu cầu a) Nêu các biểu hiện và nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.

- Yêu cầu b) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

+ Ý kiến 1. Chế giễu bạn qua mạng xã hội hay qua tin nhắn không phải là bạo lực học đường.

+ Ý kiến 2. Tuyên truyền, phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm nhà trường và xã hội.

+ Ý kiến 3. Khi bắt gặp tình huống bạo lực học đường, chúng ta được phép cổ vũ, vì hành vi này không vi phạm pháp luật, không trực tiếp gây ra bạo lực học đường.

Câu 2 (3,0 điểm): Em hãy nhận xét ngắn gọn về cách tạo thu nhập hoặc sử dụng tiền của các nhân vật trong những tình huống dưới đây:

Tình huống 1: Do điều kiện kinh tế gia đình khó khăn, khi biết tin sẽ vào được trường chuyên của tỉnh. T quyết tâm sẽ học tập thật tốt để đạt được học bổng nhằm giảm bớt gánh nặng kinh tế cho gia đình.

Tình huống 2: Bố mất sớm nên kinh tế gia đình của G rất khó khăn. Ngoài giờ học, G còn đi tìm rau tập tàng và bán cho những người trong xóm để kiếm thêm tiền phụ gia đình

Tình huống 3: K có năng khiếu về bơi lội. Ngoài giờ học trên lớp, K còn tham gia cuộc thi bơi lội dành cho học sinh do huyện M tổ chức và đạt được khá nhiều giải thưởng, K dùng một nửa số tiền thưởng gửi tặng cho các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn, số tiền còn lại K dành để đóng học phí vào năm học mới.

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7

Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-A

3-D

4-C

5-C

6-D

7-C

8-C

9-C

10-A

11-D

12-D

13-B

14-C

15-A

16-A

 

 

 

 

Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

* Yêu cầu a)

- Biểu hiện của bạo lực học đường:

+ Hành hạ, ngược đãi, đánh đập;

+ Xâm hại thân thể, sức khoẻ, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm;

+ Cô lập, xua đuổi, cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần.

- Nguyên nhân của bạo lực học đường:

+ Nguyên nhân khách quan: Tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực; Thiếu sự giáo dục gia đình và sự quan tâm của cha mẹ đến con cái,...

+ Nguyên nhân chủ quan: Sự phát triển tâm lý lứa tuổi; sự thiếu hụt kĩ năng sống,...

* Yêu cầu b)

- Ý kiến 1. Không đồng tình, vì: chế giễu bạn trên mạng xã hội hay qua tin nhắn là hành vi lăng mạ, xúc phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác => đây cũng là biểu hiện của bạo lực học đường.

- Ý kiến 2. Không đồng tình. Vì: tuyên truyền, vận động phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội.

- Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: việc reo hò, cổ vũ tuy không trực tiếp gây ra bạo lực học đường nhưng là hành vi đánh lên án. Hành vi cổ vũ bạo lực học đường thể hiện sự thờ ơ trước nỗi đau và sự an toàn của người khác; đồng thời cũng cho thấy sự thiếu ý thức trách nhiệm trong việc phòng, chống bạo lực học đường.

Câu 2 (3,0 điểm):

- Tình huống 1: Cách tạo thu nhập của T rất đúng đắn, phù hợp. Việc bạn cố gắng học tập để giành được học bổng không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng kinh tế cho gia đình; mà còn giúp cho T tích lũy thêm nhiều kiến thức, mở rộng khả năng hiểu biết, phát huy năng lực của bản thân và nhận được sự yêu mến của mọi người.

- Tình huống 2: Đồng tình với cách tạo thu nhập của G. Vì: cách tạo thu nhập này phù hợp với khả năng, sức khỏe và thời gian của lứa tuổi học sinh.

Đề thi giữa kì 1 GDCD 7 KNTT

Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Đánh đập, lăng mạ người học.

B. Quan tâm, động viên các bạn.

C. Chia sẻ khó khăn với bạn học.

D. Giúp đỡ các bạn học cùng lớp.

Câu 2. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Lăng mạ, xúc phạm.

B. Đe dọa, khủng bố.

C. Đến trễ hẹn.

D. Cô lập, tẩy chay.

Câu 3. Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Luật an ninh quốc gia năm 2004.

B. Luật an ninh mạng năm 2018.

C. Bộ luật Hình sự năm 2015.

D. Bộ luật hành chính năm 2015.

Câu 4. Bạo lực học đường không được thể hiện thông qua hành động nào dưới đây?

A. Đánh đập, ngược đãi.

B. Quan tâm, chia sẻ.

C. Lăng mạ, xúc phạm.

D, Khủng bố, cô lập.

Câu 5. Bức tranh dưới đây phản ánh về nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường?

GDCD 7

A. Tác động từ các game có tính bạo lực.

B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.

C. Thiếu sự quan tâm từ cơ sở giáo dục.

D. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.

Câu 6. Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP: hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập được gọi là gì?

A. Tâm lí căng thẳng.

B. Bạo lực gia đình.

C. Suy nhược thể chất.

D. Bạo lực học đường.

Câu 7. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường ở lứa tuổi học sinh?

A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.

B. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.

C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.

D. Tính cách bồng bột ở lứa tuổi học sinh.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?

A. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.

B. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.

C. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.

D. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.

Câu 9. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?

A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.

B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.

C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.

D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan gây ra.

Câu 10. P và Q đang đứng nói chuyện thì A trông thấy và buông lời trêu chọc. Nghĩ A cố tình làm mình xấu mặt, P đã đánh A để lấy lại thể diện. Q ra sức can ngăn P nhưng P không nghe theo, ngược lại còn mắng nhiếc Q. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?

A. Bạn P và A.

B. Cả 3 bạn P, Q, A.

C. Bạn Q và P.

D. Bạn Q và A.

Câu 11. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn tình trạng bạo lực học đường?

A. Tuyên truyền về tác hại, hậu quả của bạo lực học đường

B. Xây dựng mối quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau giữa bạn học.

C. Đấu tranh chống bạo lực học đường bằng các biện pháp phù hợp.

D. Tất cả các việc làm nêu trên.

Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Nhanh chóng báo cho người lớn đáng tin cậy.

B. Làm ngơ vì đó không phải việc của mình.

C. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.

D. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.

Câu 13. Biết cách quản lí tiền giúp ta

A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.

B. có nhiều tiền để mua mọi thứ mình thích.

C. có nhiều tiền để mua hàng hiệu, đồ xa xỉ.

D. dễ dàng tìm kiếm được việc làm phù hợp.

Câu 14. Chi tiêu có kế hoạch được hiểu là

A. chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.

B. mua nhiều hàng hiệu, đồ xa xỉ vượt quá khả năng chi trả của bản thân.

C. thực hiện việc: tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.

D. mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.

Câu 15. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?

A. Sử dụng tiền hợp lí, hiệu quả.

B. Học cách kiếm tiền phù hợp.

C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền.

D. Lãng phí thức ăn, điện, nước.

Câu 16. Quản lí tiền là biết sử dụng tiền

A. hợp lí, có hiệu quả.

B. mọi lúc, mọi nơi.

C. vào những việc mình thích.

D. cho vay nặng lãi.

Câu 17. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen nào dưới đây?

A. Nhân hậu, yêu thương mọi người.

B. Học tập tự giác, tích cực.

C. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.

D. Thật thà, trung thực.

Câu 18. Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền hiệu quả?

A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.

B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.

C. Xé sách, vở để gấp máy bay giấy.

D. Vay tiền để mua hàng hiệu, xa xỉ.

Câu 19. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?

A. Của thiên trả địa.

B. Năng nhặt, chặt bị.

C. Của đi thay người.

D. Có tiền mua tiên cũng được.

Câu 20. Câu ca dao nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?

A. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.

B. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.

C. Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

D. Tiền tài nay đổi mai dời/ Nghĩa nhân gìn giữ trọn đời với nhau.

Câu 21. Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán lấy tiền để phụ giúp bố mẹ và làm từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Sống có kế hoạch.

B. Học tập tự giác, tích cực.

C. Quản lí tiền hiệu quả.

D. Trung thực, chăm chỉ.

Câu 22. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Chỉ những người nghèo khó mới cần tiết kiệm tiền.

B. Quản lí tiền sẽ giúp chúng ta tạo dựng được cuộc sống ổn định.

C. Học sinh có thể tăng thêm thu nhập bằng cách làm đồ thủ công để bán.

D. Làm ra tiền đã khó nhưng quản lí chi tiêu, thực hành tiết kiệm còn khó hơn.

Câu 23. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm?

A. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.

B. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.

C. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.

D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.

Câu 24. M muốn mua một quả bóng đá giá 100.000 đồng nhưng bạn chỉ có 40.000 đồng. M hỏi vay bạn Q thêm 60.000 đồng và hứa sẽ trả khi được mẹ cho tiền và sẽ cho Q cùng chơi. Nếu là Q, em nên lựa chọn các ứng xử nào sau đây để thể hiện mình là người biết quản lí tiền.

A. Cho M vay, vì bạn sẽ cho mình chơi cùng.

B. Không cho M vay, vì sợ bạn không trả cho mình.

C. Nói dối M là: mình không có tiền nên không thể cho M vay.

D. Khuyên M nên tiết kiệm tiền khi nào đủ tiền sẽ mua bóng.

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt mức cho phép sẽ dẫn đến hậu quả gì? Theo em, có cách nào để tránh việc chi tiêu quá mức?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:

Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.

Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?

Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.

Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?

Đáp án đề thi kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A

2-C

3-C

4-B

5-A

6-D

7-C

8-A

9-D

10-A

11-D

12-A

13-A

14-A

15-D

16-A

17-C

18-B

19-B

20-B

21-C

22-A

23-A

24-D

 

 

 

 

 

 

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm)

- Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt quá mức cho phép thì khi có việc quan trọng, thiết yếu, chúng ta sẽ không có tiền để dùng.

- Để tránh việc chi tiêu quá mức, chúng ta cần:

+ Chi tiêu có kế hoạch, chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả.

+ Luôn có một khoản tiết kiệm phòng những trường hợp khẩn cấp.

Câu 2 (2,0 điểm)

- Tình huống a) N nên nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm. Hoặc N trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.

- Tình huống b) Em giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là hành vi sai trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu. Khuyên Đ nên kể lại sự việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 7 Cánh diều

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Giáo dục công dân 7

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục kĩ năng sống

Nội dung 1: ứng phó với tâm kí căng thẳng

Nội dung 2 : Bạo lực học đường

4 câu

6 câu

3 câu

(1đ)

1 câu

2 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

2 câu

1 câu

(3đ)

1 câu

2 câu

 

2

Giáo dục pháp luật

Nội dung 3 Tệ nạn xã hội

2 câu

1 câu

1 câu

1 câu

 

Tổng câu

12

0

4

1

4

1

4

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Đề thi Giáo dục công dân 7 giữa kì 2

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “ …… là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người”.

A. Ngược đãi, hành hạ trẻ em.

B. Tình huống gây căng thẳng.

C. Bạo lực học đường.

D. Bạo lực gia đình.

Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta thường có biểu hiện nào sau đây?

A. Cơ thể tràn đầy năng lượng.

B. Mệt mỏi, dễ cáu gắt, tức giận.

C. Luôn cảm thấy vui vẻ, lạc quan.

D. Thích trò chuyện cùng mọi người.

Câu 3. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?

A. Được nhận thưởng vì thành tích cao.

B. Không đạt được mục tiêu đã đề ra.

C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.

D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.

Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?

A. Bạn V được bố mẹ tặng quà nhân ngày sinh nhật.

B. Nhân dịp nghỉ hè, bạn H về quê thăm ông bà nội.

C. Bạn M thường xuyên bị các bạn trong lớp trêu chọc.

D. Bạn K đạt giải nhất trong cuộc thi tiếng hát học đường.

Câu 5. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?

A. Tâm lí không ổn định, thể chất yếu đuối.

B. Tự đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao.

C. Mặc cảm hoặc dồn ép bản thân về một vấn đề.

D. Gặp khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của tình huống gây căng thẳng?

A. Khiến con người mất niềm tin và phương hướng trong cuộc sống.

B. Khiến con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.

C. Là điểm tựa để con người vững bước, vượt qua mọi khó khăn, thách thức.

D. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực đến thể chất và tinh thần của con người.

Câu 7. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng?

A. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó.

B. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.

C. Tâm sự, tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.

D. Ở trong phòng một mình, tách biệt mọi người.

Câu 8. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập được gọi là

A. bạo hành trẻ em.

B. bạo lực gia đình.

C. ngược đãi trẻ em.

D. bạo lực học đường.

Câu 9. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Quan tâm, động viên, chia sẻ.

B. Lăng mạ, xúc phạm danh dự.

C. Chiếm đoạt, hủy hoại tài sản.

D. Đánh đập, xâm hại thân thể.

Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?

A. Cô giáo nhắc nhở bạn M vì M thường xuyên trốn học.

B. Anh K mắng con vì con ngịch ngợm, phá phách đồ đạc.

C. Bạn K đe dọa sẽ đánh bạn P vì không cho mình chép bài.

D. Bạn N nhắc nhở bạn H không nên nói chuyện trong giờ học.

Câu 11. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến tình trạng bạo lực học đường?

A. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.

B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình.

C. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.

D. Ảnh hưởng từ các trò chơi điện tử có tính bạo lực.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?

A. Tính cách bồng bột, nông nổi là một nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.

B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả.

C. Đối với gia đình, bạo lực học đường có thể gây ra không khí căng thẳng, bất an.

D. Nạn nhân của bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất và tinh thần.

Câu 13. K và C đều là học sinh lớp 7A. Do xích mích với nhau trên mạng xã hội, nên K đã hẹn gặp C cuối giờ học sẽ gặp nhau, dùng “nắm đấm để giải quyết mâu thuẫn”. Nếu là bạn cùng lớp với K và C, biết được chuyện này, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?

A. Cổ vũ, kích động các bạn K và C sử dụng bạo lực.

B. Không quan tâm vì không liên quan đến bản thân.

C. Báo với cô giáo chủ nhiệm để có biện pháp kịp thời.

D. Rủ các bạn khác ở lại xem hai bạn C và K đánh nhau.

Câu 14. Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là

A. 111.

B. 112.

C. 113.

D. 114.

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q.

B. Ông M đánh bạn P vì P vô tình làm hỏng đồ dùng của con trai ông.

C. Bạn T rủ L và K cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài.

D. Bạn L xúc phạm A vì A đã làm vô tình làm bẩn quần áo của L.

Câu 16. Khi chứng kiến bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Quay lại clip để tung lên mạng xã hội.

B. Lôi kéo nhiều người khác cùng tham gia.

C. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô.

D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.

Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây là phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn.

B. Livestream nói xấu người khác khi mình bị xúc phạm trên mạng xã hội.

C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111.

D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường.

Câu 18. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường?

A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân.

B. Chỉ có lực lượng công an mới có thể giải quyết bạo lực học đường.

C. Mọi mâu thuẫn chỉ có thể được giải quyết bằng bạo lực.

D. Giáo dục học sinh là trách nhiệm của riêng nhà trường.

Câu 19. Trên đường đi học về em vô tình bắt gặp nhóm bạn K, T, Q đang đe dọa, trấn lột tiền của bạn V. Trong trường hợp này, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.

B. Tìm sự giúp đỡ của người lớn gần đó.

C. Chạy nhanh về nhà để báo với bố mẹ.

D. Đứng lại để xem, cổ vũ các bạn.

Câu 20. Các loại tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm

A. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.

B. săn bắt, buôn bán động vật quý hiếm.

C. chặt phá rừng; ngược đãi, bạo hành trẻ em.

D. ma tuý, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan.

Câu 21. Bà K là chủ của một đường dây bắt cóc và buôn bán người trái phép qua biên giới. Theo quy định của pháp luật, bà K sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây?

A. Hình sự.

B. Phạt tiền.

C. Khiến trách.

D. Cảnh cáo.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?

A. Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.

B. Bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc.

C. Sự quan tâm, giáo dục từ phía gia đình, nhà trường.

D. Tác động tiêu cực từ môi trường sống không lành mạnh.

Câu 23. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?

A. Tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả cho các cá nhân, gia đình và xã hội.

B. Tệ nạn xã hội chỉ vi phạm chuẩn mực đạo đức không vi phạm pháp luật.

C. Tệ nạn xã hội chỉ xuất phát từ nguyên nhân: thiếu hiểu biết, lười biếng.

D. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.

Câu 24. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật?

Tình huống. V (14 tuổi) rủ M (14 tuổi) đi chơi cùng một nhóm bạn. Trong cuộc trò chuyện với nhóm bạn, T là một thanh niên lớn tuổi nhất trong nhóm có chủ ý muốn nhờ V và M chuyển hộ một gói hàng cấm và hứa sau khi hoàn thành sẽ cho cả hai một khoản tiền hậu hĩnh. V thấy có vẻ hời nên định đồng ý nhưng đã bị M ngăn cản vì cho rằng đó là hành vi nguy hiểm và vi phạm pháp luật.

A. Bạn V và M

B. Bạn V và anh T.

C. Anh T.

D. Bạn V.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Là học sinh trung học cơ sở, em cần làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường?

Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Bài kiểm tra môn Toán của N được 5 điểm nên cậu buồn và lo lắng vì sợ về nhà bị mẹ mắng. N đã dấu bài kiểm tra đi nhưng bị mẹ phát hiện. N hứa với mẹ sẽ làm bài kiểm tra thật tốt trong dịp thi cuối học kì để gỡ lại điểm. Tuy nhiên, trong giờ thi việc nhất định phải được điểm cao khiến N căng thẳng, không nhớ được công thức. Để giải quyết việc này, N đã mở tài liệu và bị huỷ bài thi. Vì quá sợ mẹ nên N đã đi lang thang, không dám về nhà.

Câu hỏi:

a) Em nhận xét thế nào về cách ứng phó của bạn N trước tình huống gây tâm lí căng thẳng mà N gặp phải?

b) Theo em, học sinh trung học cơ sở cần làm gì để từng phó với áp lực học tập và kì vọng của gia đình?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 GDCD 7

Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-B

3-B

4-C

5-D

6-C

7-C

8-D

9-A

10-C

11-C

12-B

13-C

14-A

15-A

16-C

17-C

18-A

19-B

20-D

21-A

22-C

23-A

24-C

 

 

 

 

 

 

Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Để phòng ngừa bạo lực học đường, em cần:

+ Có lối sống lành mạnh tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.

+ Thân thiện, hòa đồng và xây dựng tình bạn lành mạnh.

+ Kiềm chế cảm xúc, đặc biệt là các cảm xúc tiêu cực.

+ Khéo léo và kịp thời trong giải quyết các hiểu nhầm, xích mích nhỏ.

+ Nhận biết nguy cơ bị bạo lực học đường, tự chủ, không để bị lôi kéo, tham gia các vụ việc bạo lực học đường.

+ Tìm hiểu các thông tin pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường.

(*) Lưu ý:

- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài

Câu 2 (2,0 điểm):

Yêu cầu a) Nhận xét: trong trường hợp trên, bạn N đã ứng phó một cách tiêu cực khi gặp phải tình huống gây tâm lí căng thẳng.

Yêu cầu b) Theo em, để ứng phó với áp lực hoch taaoh cad kì vọng của gia đình, học sinh THCS cần:

+ Thiết lập kế hoạch học tập một cách khoa học, hợp lí, cân đối giữa thời gian học tập và thời gian vui chơi, giải trí.

+ Đặt mục tiêu học tập rõ ràng, vừa sức và quyết tâm thực hiện mục tiêu đã đặt ra

+ Trang bị phương pháp học tập khoa học, phù hợp với bản thân

+ Chủ động ôn luyện kiến thức – kĩ năng học tập trước các kì thi

+ Chia sẻ, tâm sự với bố mẹ, người thân,…

(*) Lưu ý:

- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài

---------- HẾT ----------

Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7 Sách cũ

1. Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Số 1

Sở GD&ĐT ………..

Trường THCS…………

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: .......... Môn: GDCD 7

Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM: 3,0 điểm

Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa cho đáp án trả lời đúng

Câu 1. Nội dung nào sau đây không thể hiện làm việc theo kế hoạch?

A. Việc làm hôm nay chớ để ngày mai.

B. Học bài nào về nhà xào ngay bài đó.

C. Không cần dự kiến trước kết quả đạt được.

D. Giờ nào việc đó.

Câu 2. Trong các hành vi sau, hành vi nào xâm phạm đến quyền trẻ em?

A. Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng.

B. Buộc trẻ em nghiện hút đi cai nghiện.

C. Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho ngào.

D. Buộc trẻ em phải đi học.

Câu 3. Trong trường hợp bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào con đường trộm cắp em sẽ làm gì?

A. Làm theo lời dụ dỗ để có tiền tiêu sài.

B. Thử một lần cho biết.

C. Nói với ba mẹ, thầy cô và đề nghị được giúp đỡ.

D. Rủ thêm bạn bè cho đỡ sợ.

Câu 4. Hành vi nào dưới đây là không vi phạm quyền trẻ em?

A. Tuyển học sinh học lớp 7 vào làm ở công trường xây dựng.

B. Bắt con học thêm thật nhiều, quyết tâm phải là học sinh giỏi.

C. Đưa trẻ em đi tiêm vắc-xin bệnh ho gà, bệnh sởi.

D. Cho con uống cà phê để thức khuya, dậy sớm học bài.

Câu 5. Những hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng bổn phận của trẻ em?

A. Rửa chén, rửa bát, quét nhà, bồng em.

B. Đi chợ nấu ăn, làm ra nhiều tiền để giúp gia đình.

C. Chăm chỉ việc nhà, lễ phép với người lớn nhưng lười học.

D. Không lễ phép với các thầy cô khác khi đến họ đến thăm lớp mình.

Câu 6. Hành vi nào sau đây gây ô nhiễm và phá hủy môi trường ?

A. Khai thác thủy hải sản theo chu kì.

B. Phá rừng để trồng cây cà phê.

C. Khai thác gỗ theo kế hoạch gắn liền với cải tạo rừng.

D. Trồng cây gây rừng.

Câu 7. Hành động vứt rác thải xuống dòng sông là thể hiện

A. nếp sống văn minh, giữ vệ sinh nơi cư trú.

B. tính tiết kiệm đỡ tốn tiền đổ rác .

C. ý thức bảo vệ môi trường kém.

D. thói quen gặp đâu vứt rác đó cho khỏe

Câu 8. Biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ môi trường?

A. Dùng than tổ ong để đốt thay củi nhằm tiết kiệm tiền.

B. Bón nhiều phân bón hóa học để cây trồng được xanh tốt.

C. Diệt hết các loại côn trùng để bảo vệ cây trồng.

D. Xử lý nước thải công nghiệp trước khi đổ vào nguồn nước.

Câu 9. Rừng bị chặt phá trên thượng nguồn sẽ gây ra tác động gì?

A. Cân bằng sinh thái.

B. Dễ dàng gây mưa.

C. Môi trường sạch đẹp trong lành.

D. Lụt lội, xói mòn, sạc lở đất.

Câu 10. “Trẻ em có quyền khai sinh và có quốc tịch” là thuộc nhóm quyền gi?

A. Quyền giáo dục.

B. Quyền được chăm sóc.

C. Quyền bảo vệ.

D. Quyền phát triển.

B - PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1. (2 điểm) Khi gặp những hành vi phá hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên, em cần phải làm gì để thực hiện trách nhiệm công dân?

Câu 2. (1,5 điểm) Môi trường là gì? Phân tích vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người?

Câu 3. (1,5 điểm) Thế nào là di sản văn hoá? Kể tên 4 di sản văn hoá ở nước ta mà em biết?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 7 số 1

I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm

Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa cho đáp án trả lời đúng

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

C

C

C

A

B

C

D

D

C

II. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1 (2,0 điểm)

- Khi gặp những hành vi phá hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên:

+ Em sẽ khuyên ngăn những người ấy, giải thích cho họ thấy hành vi của họ là không tốt, đáng lên án.

+ Nếu không được, em báo cáo với chính quyền địa phương, tố cáo hành vi ấy để mọi người học tập, giữ cho môi trường sống luôn trong lành.

Câu 2 (1,5 điểm)

Môi trường là gì? Phân tích vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người?

Gợi ý làm bài:

* Môi trường: bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. (0,5 điểm)

* Vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người (1 điểm)

- Cung cấp cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển mọi mặt. Nếu không có môi trường, con người sẽ không thể tồn tại được.

- Tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. (1 điểm)

Câu 3 (1,5 điểm)

Thế nào là di sản văn hoá? Kể tên 4 di sản văn hoá ở nước ta mà em biết?

Gợi ý làm bài:

- Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể; là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học; được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác…(1 điểm)

- Kể được 4 di sản văn hoá mà em biết (0.5 điểm)

.................

2. Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Số 2

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất.

Câu 1: (0,25 điểm) Ý kiến đúng về "sống và làm việc có kế hoạch":

1. Việc làm đến đâu biết đến đó vì chỉ có thể xây dựng kế hoạch hàng ngày hàng tuần không thể xây dựng kế hoạch cả đời.

2. Làm việc có kế hoạch giúp ta chủ động, không bỏ sót việc gì và làm được nhiều việc

3. Biết cân đối thời gian học và chơi. Khi đã có kế hoạch học tập và làm việc, phải quyết tâm thực hiện đúng

4. Vừa học vừa chơi cho thỏa thích, hích thì làm dở thì bỏ.

5. Làm việc theo kế hoạch chỉ tốn thời gian, vậy nên thay vì xây dụng kế hoạc ta hãy dành thời gian cho công việc khác.

A. 1, 2

B. 1, 3

C. 2, 3

D. 3, 4, 5

Câu 2: (0,25 điểm) Hành động nào là bảo vệ môi trường?

A. Phân loại rác, vứt rác đúng nơi quy định

C. Không sử dụng túi nilong.

B. Trồng cây xanh.

D. Cả A,B,C

Câu 3: (0,25 điểm) Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người được gọi là?

A. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Tự nhiên

B. Thiên nhiên.

D. Môi trường

Câu 4: (0,25 điểm) “ Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự” Nội dung trên thuộc về nhóm quyền nào?

A. Quyền được chăm sóc

C. Quyền được bảo vệ

B. Quyền được giáo dục

D. Quyền được sống chung với ba mẹ

Câu 5 (1 điểm) nối cột A tương ứng với cột B để hoàn thành nội dung sau:

A

Nối ý

B

1. Sống và làm việc có kế hoạch là...

1...

A. và biết điều chỉnh khi cần thiết

2. Kế hoạch sống và làm việc phái đảm bảo

2.....

B. Vì lợi ích mười năm thì trồng cây vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người

3. Cần biết làm việc có kế hoạch...

3.....

C. Chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức và đạt hiệu quả cao

4. Làm việc có kế hoạch sẽ giúp chúng ta....

4.....

D. Cân đối các nhiệm vụ rèn luyện hoạc tập lao động hoạt động...

 

E. Biết xác định nhiệm vụ sắp xếp các cộng việc hàng ngày hàng tuần hợp lí

Câu 6: (1 điểm) Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống sao cho đúng

Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là giữ (1).......................... trong lành sạch đẹp, đảm bảo sự cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường; ngăn chặn, khắc phục (2).........................xấu do con người và thiên nhiên gây ra; Khai thác, sử dụng (3)..................... nguồn tài nguyên, (4)..................... tài nguyên thiên nhiên.

II. Tự luận (7 điểm):

Câu 7 (2 điểm). Di sản văn hóa là gì? Nêu đặc điểm của loại hình di sản văn hóa phi vật thể?

Câu 8 (2 điểm). Trẻ em Việt Nam được hưởng các quyền lợi về bảo vệ, chăm sóc. giáo dục. Vậy trẻ em phải có bổn phận gì? Gia đình, Nhà nước,và xã hội có trách nhiệm như thế nào đối với trẻ em?

Câu 9 (3 điểm):

1) Em hãy chỉ ra các loại hình văn hóa thuộc văn hóa vật thể và Phi vật thể ở địa phương?

2) Em sẽ làm gì để duy trì bảo vệ và phát huy các loại hình di sản văn hóa vật thể và Phi vật thể ở địa phương?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 GDCD 7 số 2

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm.

Câu

Đáp án đúng

1

C

2

D

3

A

4

C

5

1 - E

2 - D

3 - A

4 - C

6

1. cho môi trường

2. các hậu quả

3. hợp lí

4. tiết kiệm nguồn

Phần II. Tự Luận (7 điểm )

Câu

Đáp án

Điểm

 

7

2 điểm

* Di sản văn hóa: Bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ đời này sang đời khác.

* Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm tinh thần có giá trịch lịch sử văn hóa khoa học, được lưu trữ bằng trí nhớ, chữ viết được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu trữ, lưu truyền khác bao gồm tiếng nói, chữ viết , tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyền miệng, diễn sướng dân gian……

1

 

 

1

 

 

 

 

8

2 điểm

* Bổn phận của trẻ em: (1 điểm)

- Yêu Tổ quốc, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN XHCN

- Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài sản của người khác

- Yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn. Chăm chỉ học tập hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục.

- Không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc, và dùng các chất kích thích có hại cho sức khỏe.

* Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội. (1 điểm)

- Cha mẹ hoặc người đỡ đầu là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em.

- Nhà nước, xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em, có trách nhiệm chăm sóc giáo dục, và bồi dưỡng các em trở thành người công dân có ích cho xã hội.

 

0,25

0,25

0,25

 

0,25

 

 

0,5

 

0,5

 

 

 

 

9

3 điểm

 

 

 

 

 

1. Các loại hình văn hóa vật thể và phi vật thể ở địa phương:

 

Văn hóa vật thể

Văn hóa phi vật thể

- Điểm du lịch sinh thái: Thác Bản Ba, Thác Mơ, suối khoáng mỹ lâm, hồ thủy điện Na Hang.

- Di tích lịch sử: Kim Bình, cây Đa Tân Trào, Nha Công An, Chiến thắng Cầu Cả,..

- Hát then, lễ cấp sắc của dân tộc Dao, Lễ hội nhảy lửa của dân tộc Pà Thẻn Hồng Quang – Lâm Bình. Lễ hội Lồng Tồng huyện Chiêm Hóa…

2. Liên hệ bản thân:

- Giữ gìn sạch đẹp các di sản văn hoá ở địa phương.

- Đi thăm quan, tìm hiểu di tích lịch sử.

- Không vứt rác bừa bãi.

- Tố giác kẻ gian ăn cắp các cổ vật, di vật, …

- Chống mê tín dị đoan.

- Tham gia các lễ hội truyền thống.

2

 

 

 

 

 

1

Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Công dân

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

Sống và làm việc có kế hoạch

Biết được biểu hiện sống và làm việc có kế hoạch( c1)

Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, tác dụng của sống và làm việc có kế hoạch(c5)

 

 

Số câu:

Số điểm:

%

1

0, 25

1

1

2

1,25

12,5%

Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam

Nhận biết được nội dung cơ bản thuộc những nhóm quyền được chăm sóc và giáo dục của trẻ em(c4)

Hiểu được bổn phận của trẻ em và trách nhiệm của gia đình, nhà nước, xã hội đối với trẻ em(c8)

Số câu:

Số điểm:

%

1

0,25

 

 

 

1

2

 

 

 

 

2

2,25

22,5%

Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Nhận biết được hành vi bảo về môi trường và tài nguyên thiên nhiên

(c2,3)

Hiểu được ý nghĩa cuả việc bảo vệ môi trường và TNTN (c6)

 

Sè câu:

Sè điểm:

%

2

0,5

1

1

3

1,5

15%

Bảo vệ di sản văn hóa

Nêu được thế nào là di sản văn hóa, đặc điểm loại hình văn hóa phi vật thể

 

Nhận diện các loại hình văn hóa vật thể và phi vật thể ở địa phương.

(c9 ý a)

Liên hệ thực tế cách bảo tồn, bảo về và phát huy các di sản văn hóa ở địa phương (c9 ý b)

Sè câu:

Sè điểm:

%

 

1 (c7)

2

 

 

1

2

1

1

2

5

50%

T. số câu:

T.S.điểm:

Tỉ lệ %:

5

3

30

3

4

40

1

3

30

9

10

100%

3. Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Số 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm):

Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng, từ câu 1 đến câu 7 (0.5 đ/câu)

Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây là làm việc có kế hoạch?

  1. Sắp xếp thời gian hợp lí cho công việc.
  2. Không cần dự kiến trước kết quả.
  3. Không bao giờ lập kế hoạch
  4. Làm việc tùy tiện.

Câu 2: Việc làm nào sau đây vi phạm quyền trẻ em?

  1. Tạo việc làm cho trẻ em khó khăn.
  2. Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng.
  3. Bắt trẻ em bỏ học để lao động kiếm sống
  4. Buộc trẻ em nghiện hút phải đi cai nghiện

Câu 3: Trong trường hợp bị kẻ xấu đe dọa, lôi kéo vào con đường phạm tội thì em sẽ làm gì?

  1. Im lặng bỏ qua.
  2. Làm theo lời dụ dỗ.
  3. Rủ bạn đánh kẻ đe dọa mình.
  4. Tìm cách phản ánh ngay cho cơ quan công an.

Câu 4: Bổn phận của trẻ em là

  1. Yêu Tổ quốc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng pháp luật, tài sản người khác.
  2. Không tham gia bất cứ một việc gì, kể cả đến trường đi học.
  3. Tự kiếm tiền để nuôi sống bản thân.
  4. Làm việc gì tùy thích.

Câu 5: Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người được gọi là?

  1. Môi trường
  2. Thiên nhiên
  3. Tài nguyên thiên nhiên
  4. Tự nhiên

Câu 6: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ môi trường?

  1. Vứt rác xuống dòng sông.
  2. Khai thác nước ngầm bừa bãi.
  3. Đổ nhớt xả vào đường thoát nước.
  4. Giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở, nơi công cộng.

Câu 7: Ngày môi trường thế giới là?

  1. 5/6
  2. 5/7
  3. 5/8
  4. 5/9

Câu 8: Nối mỗi ô ở cột I với một ô ở cột II sao cho đúng.

I

II

A. Di sản văn hoá vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học,

1. và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.

B. Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm

2. bao gồm di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

C. Di tích lịch sử - văn hoá là công trình xây dựng, địa điểm

3. được lưu giữ, lưu truyền từ đời này sang đời khác.

 

4. có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 9 (1,5 điểm): Nêu ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch?

Câu 10 (1,5 điểm): Theo em mỗi học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

Câu 11 (2 điểm):

a. Hãy kể tên 5 di sản văn hóa vật thể, 5 di sản văn hóa phi vật thể ở quê hương em?

b. Em đã đến tham quan những nơi đó chưa? Hãy kể vài nét về những di sản văn hóa ở quê hương mà em biết?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 GDCD 7 số 3

I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi đáp án đung 0.5 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

A

C

D

A

C

B

A

A – 3

B – 4

C - 1

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 9 (1,5 điểm):

Nêu ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch:

- Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức và đạt hiệu quả trong công việc.

- Là yêu cầu không thể thiếu đối với người lao động trong thời đại CNH- HĐH; giúp con người thích nghi được với cuộc sống hiện đại, với yêu cầu lao động có kỉ luật cao.

Câu 10 (1,5 điểm): Theo em mỗi học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường: gợi ý một số câu trả lời:

- Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí.

- Không làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm.

- Tích cực trồng và bảo vệ cây xanh.

- Xử lí rác chất thải đúng quy định...

- Tiết kiệm điện, nước.

- Sử dụng thực phẩm sạch, đủ dùng, tránh hoang phí thừa thãi…

Câu 11 (2 điểm):

a. Hãy kể tên 5 di sản văn hóa vật thể, 5 di sản văn hóa phi vật thể ở quê hương em: (1đ)

Gợi ý: - Di sản văn hóa vật thể: Quần thể di tích cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mĩ Sơn, Khu di tích Hoàng thành Thăng Long, Thành nhà Hồ

- Di sản văn hóa phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, Dân ca quan họ, Ca trù, Hội Gióng, Dân ca ví dặm Nghệ Tĩnh

- Di sản thiên nhiên: Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quần thể danh thắng Tràng An

- Di sản tư liệu: Mộc bản triều Nguyễn, Bia tiến sĩ Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Văn bản Hán tự chùa Vĩnh Nghiêm

b. Em đã đến tham quan những nơi đó chưa? Hãy kể vài nét về những di sản văn hóa ở quê hương mà em biết (1đ)

(Vì đây là các câu hỏi vận dụng và trình bày hiểu biết nên tùy theo sự trình bày của hs để chấm điểm)

Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Công dân

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

- Sống và làm việc có kế hoạch

- Quyền được chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam

- Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Bảo vệ di sản văn hóa

Trình bày, nhận biết đúng khái niệm, đúng quy định.

Chọn đúng dẫn chứng, phân biệt được đúng sai của hành vi

Kể được việc làm cụ thể trong thực tế, phân tích được tình huống thực tế

Biết đưa ra cách ứng xử hợp lí trong một tình huống cụ thể.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ (%)

3

2.5

25

1

1.5

15

4

2

20

1

1.5

10

1

0.5

5

0.5

1

10

0,5

1

10

11

10.0

100

..................

4. Đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn khác

Trên đây, TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn GDCD 7 có đáp án năm học 2022 - 2023. Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 7 sắp tới, các em học sinh cần thức hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau và nắm được cấu trúc bài thi. Mời các bạn vào chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 7 trên TimDapAnđể luyện tập nhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi của tất cả các môn, giúp các em học sinh ôn luyện hiệu quả. 

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!