TimDapAngiới thiệu Top 3 Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2023 - 2024 sách Cánh diều. Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trong SGK, giúp các em ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.

1. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 7 Cánh diều số 1

Ma trận Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thứ

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Tổng

điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

1. Giáo dục kĩ năng sống

1.1 Ứng phó

với tâm lí căng thẳng

4

1

1

4

2

5

1.2 Phòng,

chống bạo lực học đường

4

1/2

1/2

4

1

3

1.3

Ứng phó với bạo lực học đường

4

4

2

2

Tổng

12

1+1/2

1

1/2

12

3

10

Tỉ lệ (%)

30%

40%

20%

10%

100%

Tỉ lệ chung (%)

30%

70%

100%

Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất ( mỗi câu 0,25 đ)

Câu 1: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Chơi game để quên nỗi buồn.

B. Trốn trong phòng để khóc.

C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.

D. Chịu đựng, không chia sẻ với ai.

Câu 2: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng quá mức, chúng ta nên

A. âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.

B. tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác, nhất là người thân.

C. sống khép kín, không trò chuyện với mọi người.

D. xa lánh bạn bè, người thân.

Câu 3: Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là

A. tách biệt, không trò chuyện với mọi người.

B. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần.

C. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai.

D. thường xuyên tập luyện thể dục thể thao.

Câu 4: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?

A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.

C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Do xem game có tính bạo lực.

Câu 5: Theo em, hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Cô lập một bạn trong lớp.

B. Giúp bạn học tập.

C. Giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn.

D. Tích cực tham gia các hoạt động của trường.

Câu 6: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình

B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.

C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.

D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.

Câu 7. Bạo lực học đường là vấn đề thuộc ngành

A. y tế.

B. chính trị.

C. giáo dục.

D. quốc phòng.

Câu 8. Chủ thể tham gia vào bạo lực học đường là

A. người lao động.

B. học sinh, sinh viên.

C. người trên 18 tuổi.

D. người dưới 20 tuổi.

Câu 9. Nhà trường, cha mẹ học sinh có trách nhiệm gì để phòng, chống bạo lực học đường?

A. Răn đe.

B. Giáo dục.

C. Nuôi dưỡng.

D. Thuyết phục.

Câu 10. Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là

A. 113

B. 111

C. 112

D. 114

Câu 11. Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người?

A. Bị bạn bè xa lánh.

B. Được khen thưởng.

C. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm.

D. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn.

Câu 12. Hành vi nào sau đây xuất hiện trong bạo lực học đường?

A. Hỗ trợ, động viên.

B. Quan tâm, giúp đỡ.

C. Quan tâm, động viên.

D. Đánh đập, xâm hại thân thể.

II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13: (3đ) (TH) Nếu chẳng may rơi vào trạng thái tâm lí căng thẳng, em cần làm gì để thoát khỏi trạng thái này?

Câu 14: (2đ) (TH, VD) Đọc tình huống và trả lời câu hỏi:

Biết tin Đ bị S bạn học cùng lớp bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T có ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.

a. Em hãy nhận xét về hành vi của S, T trong tình huống trên?

b. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?

Câu 15: (2đ) (NB) Em hãy nêu các nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường?Trong đó nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ yếu?

Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều số 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

C

B

D

B

A

D

C

B

B

B

B

D

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 13 : Một số cách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng:

- Khi bị căng thẳng, em cần nhận diện được những biểu hiện của cơ thê và cảm xúc của bản thân.

- Tìm hiểu nguyên nhân gây ra căng thẳng sau đó có cách ứng phó tích cực. (1đ)

- Một số cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng là: (1đ)

+ Đối mặt và suy nghĩ tích cực.

+ Vận động thể chất.

+ Tập trung vào hơi thở.

+ Yêu thương bản thân.

- Khi cảm thấy quá căng thẳng hay mối lo quá lớn không thể tự mình xử lí được, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy như người thân, thầy cô, bạn bè,… (1đ)

Câu 14:

a. Hành vi của Đ và T trong tình huống trên là sai vì đó là những biểu hiện của bạo lực học đường, vi phạm kỷ luật trường lớp, vi phạm pháp luật. (1đ)

b. Nếu chứng kiến sự việc trên em sẽ khuyên Đ và T trước tiên phải thật bình tĩnh, không được chặnđường đánh S, vì như thế là vi phạm pháp luật. Thay vào đó, T phải động viên, khích lệ Đ nói chuyện bị S bắt nạt với bố mẹ hoặc thầy cô giáo để nhận được sự trợ giúp kịp thời. Đồng thời khuyên Đ dừng ngay lại những hành vi bắt nạt bạn. Nếu bạn không nghe sẽ báo cho thầy cô, cha mẹ biết để xử lý. (1đ)

Câu 15:

*Chủ quan: (0,75đ)

- Thiếu hụt kĩ năng sống. -Thiếu sự trải nghiệm. -Thích thể hiện bản thân…

*Khách quan: (0,75đ)

- Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình

- Những tác động tiêu cực từ môi trường xã hội…

*Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân chính gây ra bạo lực học đường. (0,5đ)

2. Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều số 2

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Giáo dục công dân 7

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục kĩ năng sống

Nội dung 1: ứng phó với tâm kí căng thẳng

Nội dung 2 : Bạo lực học đường

4 câu

6 câu

3 câu

(1đ)

1 câu

2 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

2 câu

1 câu

(3đ)

1 câu

2 câu

2

Giáo dục pháp luật

Nội dung 3 Tệ nạn xã hội

2 câu

1 câu

1 câu

1 câu

Tổng câu

12

0

4

1

4

1

4

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Đề thi Giáo dục công dân 7 giữa kì 2

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “ …… là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người”.

A. Ngược đãi, hành hạ trẻ em.

B. Tình huống gây căng thẳng.

C. Bạo lực học đường.

D. Bạo lực gia đình.

Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta thường có biểu hiện nào sau đây?

A. Cơ thể tràn đầy năng lượng.

B. Mệt mỏi, dễ cáu gắt, tức giận.

C. Luôn cảm thấy vui vẻ, lạc quan.

D. Thích trò chuyện cùng mọi người.

Câu 3. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?

A. Được nhận thưởng vì thành tích cao.

B. Không đạt được mục tiêu đã đề ra.

C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.

D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.

Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?

A. Bạn V được bố mẹ tặng quà nhân ngày sinh nhật.

B. Nhân dịp nghỉ hè, bạn H về quê thăm ông bà nội.

C. Bạn M thường xuyên bị các bạn trong lớp trêu chọc.

D. Bạn K đạt giải nhất trong cuộc thi tiếng hát học đường.

Câu 5. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?

A. Tâm lí không ổn định, thể chất yếu đuối.

B. Tự đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao.

C. Mặc cảm hoặc dồn ép bản thân về một vấn đề.

D. Gặp khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của tình huống gây căng thẳng?

A. Khiến con người mất niềm tin và phương hướng trong cuộc sống.

B. Khiến con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.

C. Là điểm tựa để con người vững bước, vượt qua mọi khó khăn, thách thức.

D. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực đến thể chất và tinh thần của con người.

Câu 7. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng?

A. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó.

B. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.

C. Tâm sự, tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.

D. Ở trong phòng một mình, tách biệt mọi người.

Câu 8. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập được gọi là

A. bạo hành trẻ em.

B. bạo lực gia đình.

C. ngược đãi trẻ em.

D. bạo lực học đường.

Câu 9. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Quan tâm, động viên, chia sẻ.

B. Lăng mạ, xúc phạm danh dự.

C. Chiếm đoạt, hủy hoại tài sản.

D. Đánh đập, xâm hại thân thể.

Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?

A. Cô giáo nhắc nhở bạn M vì M thường xuyên trốn học.

B. Anh K mắng con vì con ngịch ngợm, phá phách đồ đạc.

C. Bạn K đe dọa sẽ đánh bạn P vì không cho mình chép bài.

D. Bạn N nhắc nhở bạn H không nên nói chuyện trong giờ học.

Câu 11. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến tình trạng bạo lực học đường?

A. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.

B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình.

C. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.

D. Ảnh hưởng từ các trò chơi điện tử có tính bạo lực.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?

A. Tính cách bồng bột, nông nổi là một nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.

B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả.

C. Đối với gia đình, bạo lực học đường có thể gây ra không khí căng thẳng, bất an.

D. Nạn nhân của bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất và tinh thần.

Câu 13. K và C đều là học sinh lớp 7A. Do xích mích với nhau trên mạng xã hội, nên K đã hẹn gặp C cuối giờ học sẽ gặp nhau, dùng “nắm đấm để giải quyết mâu thuẫn”. Nếu là bạn cùng lớp với K và C, biết được chuyện này, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?

A. Cổ vũ, kích động các bạn K và C sử dụng bạo lực.

B. Không quan tâm vì không liên quan đến bản thân.

C. Báo với cô giáo chủ nhiệm để có biện pháp kịp thời.

D. Rủ các bạn khác ở lại xem hai bạn C và K đánh nhau.

Câu 14. Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là

A. 111.

B. 112.

C. 113.

D. 114.

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q.

B. Ông M đánh bạn P vì P vô tình làm hỏng đồ dùng của con trai ông.

C. Bạn T rủ L và K cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài.

D. Bạn L xúc phạm A vì A đã làm vô tình làm bẩn quần áo của L.

Câu 16. Khi chứng kiến bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Quay lại clip để tung lên mạng xã hội.

B. Lôi kéo nhiều người khác cùng tham gia.

C. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô.

D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.

Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây là phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn.

B. Livestream nói xấu người khác khi mình bị xúc phạm trên mạng xã hội.

C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111.

D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường.

Câu 18. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường?

A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân.

B. Chỉ có lực lượng công an mới có thể giải quyết bạo lực học đường.

C. Mọi mâu thuẫn chỉ có thể được giải quyết bằng bạo lực.

D. Giáo dục học sinh là trách nhiệm của riêng nhà trường.

Câu 19. Trên đường đi học về em vô tình bắt gặp nhóm bạn K, T, Q đang đe dọa, trấn lột tiền của bạn V. Trong trường hợp này, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.

B. Tìm sự giúp đỡ của người lớn gần đó.

C. Chạy nhanh về nhà để báo với bố mẹ.

D. Đứng lại để xem, cổ vũ các bạn.

Câu 20. Các loại tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm

A. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.

B. săn bắt, buôn bán động vật quý hiếm.

C. chặt phá rừng; ngược đãi, bạo hành trẻ em.

D. ma tuý, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan.

Câu 21. Bà K là chủ của một đường dây bắt cóc và buôn bán người trái phép qua biên giới. Theo quy định của pháp luật, bà K sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây?

A. Hình sự.

B. Phạt tiền.

C. Khiến trách.

D. Cảnh cáo.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?

A. Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.

B. Bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc.

C. Sự quan tâm, giáo dục từ phía gia đình, nhà trường.

D. Tác động tiêu cực từ môi trường sống không lành mạnh.

Câu 23. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?

A. Tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả cho các cá nhân, gia đình và xã hội.

B. Tệ nạn xã hội chỉ vi phạm chuẩn mực đạo đức không vi phạm pháp luật.

C. Tệ nạn xã hội chỉ xuất phát từ nguyên nhân: thiếu hiểu biết, lười biếng.

D. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.

Câu 24. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật?

Tình huống. V (14 tuổi) rủ M (14 tuổi) đi chơi cùng một nhóm bạn. Trong cuộc trò chuyện với nhóm bạn, T là một thanh niên lớn tuổi nhất trong nhóm có chủ ý muốn nhờ V và M chuyển hộ một gói hàng cấm và hứa sau khi hoàn thành sẽ cho cả hai một khoản tiền hậu hĩnh. V thấy có vẻ hời nên định đồng ý nhưng đã bị M ngăn cản vì cho rằng đó là hành vi nguy hiểm và vi phạm pháp luật.

A. Bạn V và M

B. Bạn V và anh T.

C. Anh T.

D. Bạn V.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Là học sinh trung học cơ sở, em cần làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường?

Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Bài kiểm tra môn Toán của N được 5 điểm nên cậu buồn và lo lắng vì sợ về nhà bị mẹ mắng. N đã dấu bài kiểm tra đi nhưng bị mẹ phát hiện. N hứa với mẹ sẽ làm bài kiểm tra thật tốt trong dịp thi cuối học kì để gỡ lại điểm. Tuy nhiên, trong giờ thi việc nhất định phải được điểm cao khiến N căng thẳng, không nhớ được công thức. Để giải quyết việc này, N đã mở tài liệu và bị huỷ bài thi. Vì quá sợ mẹ nên N đã đi lang thang, không dám về nhà.

Câu hỏi:

a) Em nhận xét thế nào về cách ứng phó của bạn N trước tình huống gây tâm lí căng thẳng mà N gặp phải?

b) Theo em, học sinh trung học cơ sở cần làm gì để từng phó với áp lực học tập và kì vọng của gia đình?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 GDCD 7

Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-B

3-B

4-C

5-D

6-C

7-C

8-D

9-A

10-C

11-C

12-B

13-C

14-A

15-A

16-C

17-C

18-A

19-B

20-D

21-A

22-C

23-A

24-C

Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Để phòng ngừa bạo lực học đường, em cần:

+ Có lối sống lành mạnh tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.

+ Thân thiện, hòa đồng và xây dựng tình bạn lành mạnh.

+ Kiềm chế cảm xúc, đặc biệt là các cảm xúc tiêu cực.

+ Khéo léo và kịp thời trong giải quyết các hiểu nhầm, xích mích nhỏ.

+ Nhận biết nguy cơ bị bạo lực học đường, tự chủ, không để bị lôi kéo, tham gia các vụ việc bạo lực học đường.

+ Tìm hiểu các thông tin pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường.

(*) Lưu ý:

- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài

Câu 2 (2,0 điểm):

Yêu cầu a) Nhận xét: trong trường hợp trên, bạn N đã ứng phó một cách tiêu cực khi gặp phải tình huống gây tâm lí căng thẳng.

Yêu cầu b) Theo em, để ứng phó với áp lực hoch taaoh cad kì vọng của gia đình, học sinh THCS cần:

+ Thiết lập kế hoạch học tập một cách khoa học, hợp lí, cân đối giữa thời gian học tập và thời gian vui chơi, giải trí.

+ Đặt mục tiêu học tập rõ ràng, vừa sức và quyết tâm thực hiện mục tiêu đã đặt ra

+ Trang bị phương pháp học tập khoa học, phù hợp với bản thân

+ Chủ động ôn luyện kiến thức – kĩ năng học tập trước các kì thi

+ Chia sẻ, tâm sự với bố mẹ, người thân,…

(*) Lưu ý:

- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài

---------- HẾT ----------

3. Đề thi GDCD 7 giữa kì 2 Cánh diều số 3

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về

A. vật chất và tinh thần của con người.

B. sức khỏe và tài chính của con người.

C. thể chất và tinh thần của con người.

D. tính mạng và tài sản của con người.

Câu 2. Một trong những biểu hiện của trạng thái căng thẳng là

A. lo lắng, thiếu tập trung.

B. tinh thần vui vẻ, lạc quan.

C. cơ thể nhẹ nhàng, sảng khoái.

D. nét mặt tươi sáng, tinh thần phấn khởi.

Câu 3. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?

A. Được bố mẹ quan tâm, yêu thương.

B. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn,…

C. Bạn bè yêu quý, tôn trọng.

D. Đạt được mục tiêu đã đề ra.

Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?

A. Bạn H đạt giải nhất trong cuộc thi hùng biện bằng tiếng Anh.

B. Bố mẹ thưởng cho T vì bạn đã có nhiều cố gắng trong học tập.

C. Cô giáo tuyên dương V vì bạn luôn ngoan ngoãn, chăm chỉ.

D. Bạn P cảm thấy mệt mỏi, mất tập trung trong khi kì thi đến gần.

Câu 5. Nguyên nhân chủ quan quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?

A. Bản thân luôn cảm thấy tự ti, mặc cảm về một vấn đề nào đó.

B. Áp lực trong học tập, công việc lớn hơn khả năng của bản thân.

C. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.

D. Con người gặp phải những khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.

Câu 6. Khi căng thẳng vượt quá ngưỡng chịu đựng của con người thì sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A. Con người có thêm niềm tin và phương hướng trong cuộc sống.

B. Con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.

C. Bản lĩnh và ý chí kiên cường của con người được hình thành.

D. Con người bị thiệt hại nặng nề về sức khỏe và tài chính.

Câu 7. Gần đây, P cảm thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to và khàn, vóc dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến P cảm thấy tự ti, ngại giao tiếp với bạn bè. Nếu là bạn của P, trong trường hợp này, em nên chọn cách ứng xử như thế nào?

A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Trêu chọc, chế nhạo về ngoại hình của bạn P.

C. Lôi kéo các bạn trong lớp cùng tẩy chay bạn P.

D. Tâm sự, động viên P cượt qua trạng thái căng thẳng.

Câu 8. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…… là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập”.

A. Bạo hành trẻ em.

B. Bạo lực học đường.

C. Ngược đãi trẻ em.

D. Bạo lực gia đình.

Câu 9. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Quan tâm, động viên, chia sẻ với bạn bè.

B. Giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

C. Đánh đập, xâm hại thân thể của người khác.

D. Tố cáo, lên án những hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?

A. Thầy giáo nhắc nhở V cần chăm chỉ học tập hơn.

B. Bạn H chặn đánh C vì cho rằng C nói xấu mình.

C. Lớp trưởng nhắc nhở K vì K thường xuyên đi học muộn.

D. Bạn T cho M chép bài trong giờ kiểm tra môn tiếng Anh.

Câu 11. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến tình trạng bạo lực học đường?

A. Tính cách nông nổi, bồng bột của học sinh.

B. Tâm lí thích thể hiện bản thân.

C. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.

D. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.

Câu 12. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?

A. bạo lực học đường không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng.

B. Nạn nhân của bạo lực học đường chỉ bị tổn thương về thể chất.

C. Người gây ra bạo lực học đường phải chịu các hình thức kỉ luật.

D. Phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm của riêng nhà trường.

Câu 13. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây là nạn nhân của bạo lực học đường?

Tình huống: Thời gian gần đây, thấy các bạn V, M, K thường trốn tiết, la cà ở quán điện tử, H là lớp trưởng đã báo cáo với cô chủ nhiệm. Biết việc này, V và M đã có lời nói lăng mạ, xúc phạm H. K còn cố tình gạt chân H làm H bị ngã xây xát chân tay.

A. Bạn V.

B. Bạn M.

C. Bạn K.

D. Bạn H.

Câu 14. Số điện thoại nào sau đây là đường dây nóng bảo vệ trẻ em?

A. 110.

B. 111.

C. 112.

D. 113.

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q.

B. Cô giáo K tổ chức buổi tọa đàm về phòng, tránh bạo lực học đường.

C. Bạn T rủ L cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài kiểm tra.

D. Hai bạn H và M đã bình tĩnh, tâm sự với nhau để giải quyết hiểu lầm.

Câu 16. Để phòng ngừa bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Quay clip bạo lực học đường để tung lên mạng xã hội.

B. Lôi kéo người khác tham gia bạo lực học đường.

C. Kiềm chế cảm xúc và các hành động tiêu cực.

D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.

Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây không phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn.

B. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô hoặc lực lượng chức năng.

C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111.

D. Không tìm cách trả thù, đánh lại hoặc tỏ thái độ thách thức đối phương.

Câu 18. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường?

A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân.

B. Khi chứng kiến bạo lực học đường, không nên thờ ơ, vô cảm, reo hò, cổ vũ.

C. Mọi mâu thuẫn trong môi trường học đường chỉ có thể giải quyết bằng bạo lực.

D. Cha mẹ có trách nhiệm giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường.

Câu 19. Trên đường đi học về, T bị N chặn đánh vì N cho rằng T đã “coi thường” và không chào mình. Nếu chứng kiến hành vi bạo lực này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.

B. Quay lại clip rồi tung lên mạng xã hội.

C. Đứng lại để xem, cổ vũ các bạn.

D. Tìm sự giúp đỡ của người lớn gần đó.

Câu 20. Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội phổ biến?

A. Hành nghề mê tín dị đoan.

B. Buôn bán động vật quý hiếm.

C. Tổ chức, hành nghề mại dâm.

D. Tàng trữ, buôn bán chất ma túy.

Câu 21. Ông C là chủ một đường dây buôn bán ma túy xuyên biên giới. Theo quy định của pháp luật, bà C sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây?

A. Cảnh cáo.

B. Khiến trách.

C. Phạt tiền.

D. Hình sự.

Câu 22. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội là gì?

A. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.

B. Sự thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.

C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.

D. Tác động từ môi trường sống không lành mạnh.

Câu 23. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?

A. Tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả cho các cá nhân, gia đình và xã hội.

B. Tệ nạn xã hội là những hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

C. Tệ nạn xã hội bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.

D. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.

Câu 24. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm pháp luật?

Tình huống. X và M chơi thân với nhau. Gần nhà X có một địa điểm đánh bài ăn tiền, do tò mò, X đã rủ M đến chơi thử. Tuy nhiên, M từ chối và khuyên bạn: cậu biết không, đánh bài ăn tiền là vi phạm pháp luật đấy. Không nghe theo lời khuyên của M, X đã đến tụ điểm đó chơi và bị thua mất 1 triệu đồng.

A. Bạn M.

B. Bạn X.

C. Cả 2 bạn X và M.

D. Không có bạn nào vi phạm.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chẳng may rơi vào trạng thái tâm lí căng thẳng, em cần làm gì để thoát khỏi trạng thái này?

Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. L là học sinh lớp 7A. Tuy nhiên, do một số hiểu lamafnene L bị một số bạn trong lớp đã ganh ghét, thường xuyên bịa đặt những thông tin sai sự thật. Nhóm bạn đó bịa đặt rằng: L hay “ngầm báo cáo” với cô giáo chủ nhiệm về các bạn trong lớp nghỉ học đi chơi; chê bai, mỉa mai ngoại hình và gia cảnh khó khăn của L,… Chỉ một thời gian sau, những lời nói xấu L bị đăng tải lên Facebook. Lúc này, có rất nhiều người đã hùa theo nói xấu L mà chẳng cần biết chuyện đúng hay sai sự thật. Trước chuyện này, L vô cùng buồn chán, nhưng đành cam chịu.

Câu hỏi:

a) Em nhận xét thế nào về hành vi của những bạn trong lớp đối với L?

b) Em có thể tư vấn cho L như thế nào về cách ứng phó trong trường hợp này?

Xem đáp án đề số 3 trong file tải về

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều có đáp án. Hy vọng đây là nguồn tài liệu phong phú và hữu ích giúp các em ôn luyện trước kì thi hiệu quả. Để luyện thêm các đề thi khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 7 trên TimDapAnnhé. Chúc các em đạt điểm cao trong bài thi sắp tới của mình.