TimDapAngiới thiệu tới các bạn Bộ đề thi học kì 2 GDCD 7 sách Chân trời sáng tạo năm học 2022 - 2023. Đề thi GDCD 7 học kì 2 bao gồm 3 đề thi khác nhau, có đầy đủ đáp án và bảng ma trận cho các em tham khảo và luyện tập. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 3 đề thi GDCD 7 CTST.

Link tải chi tiết từng đề:

Đề thi học kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo - Đề 1

Ma trận đề thi cuối kì 2 GDCD 7

TT

Chủ đề

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tỉ lệ

Tổng điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Giáo dục kĩ năng sống

Phòng, chống bạo lực học đường

2 câu

2 câu

0.5

2

Giáo dục kinh tế

Quản lí tiền

2 câu

2 câu

0.5

3

Giáo dục pháp luật

Phòng, chống tệ nạn xã hội

2 câu

2 câu

1/2

Câu (2đ)

1/2

Câu (1.0đ)

4 câu

1 câu

4.0

Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

3 câu

1 câu

1/2

Câu (3,0đ)

1/2

Câu (1.0đ)

4 câu

1

câu

5.0

Tổng

2,25

0,75

5,0

1/2

1/2

12

2

10 điểm

Tỉ lệ %

22,5%

57,5%

10%

10%

30%

70%

Tỉ lệ chung

80%

20%

100%

Bản đặc tả đề kiểm tra GDCD 7 cuối kì 2

TT

Mạch nội dung

Chủ đề

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Giáo dục kĩ năng sống

Phòng, chống bạo lực học đường

Nhận biết :

- Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường.

- Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường.

Thông hiểu:

- Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường.

- Trình bày được các cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường.

Vận dụng:

- Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức.

- Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường

Vận dụng cao:

Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường.

2 TN

2

Giáo dục kinh tế

Quản lí tiền

Nhận biết:

- Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả.

Thông hiểu

Trình bày được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả.

Vận dụng: Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân.

- Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân.

- Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân.

2 TN

3

Giáo dục pháp luật

Phòng, chống tệ nạn xã hội

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến.

- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

Thông hiểu:

- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.

- Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội.

Vận dụng:

- Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức.

- Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội.

- Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.

Vận dụng cao:

Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

2 TN

2TN ;1/2 TL

½ TL

Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm gia đình.

- Nêu được vai trò của gia đình.

- Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

Thông hiểu:

Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và của người khác.

Vận dụng:

Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể.

3 TN

1TN;1 TL

½ TL

Tổng

9 TN

3 TN;1,5 TL

1/2 TL

1/2 TL

Tỉ lệ %

22,5

57,5

10

10

Tỉ lệ chung

80%

20%

Đề thi cuối kì 2 Giáo dục công dân 7

Đề kiểm tra cuối. học kì II, lớp 7

Môn: Giáo dục công dân lớp 7

Ngày kiểm tra: …………………..

Thời gian làm bài: 45 phút

Họ và tên :...........................................................; Lớp............

Phần I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Câu 1. Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là?

A. đánh đập.

B. quan tâm.

C. sẻ chia.

D. cảm thông.

Câu 2. Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Bộ Luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).

B. Bộ Luật Tố tụng Hình sự năm 2015.

C. Bộ Luật Lao động năm 2020.

D. Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015.

Câu 3. Biết cách quản lí tiền giúp chúng ta chủ động:

A. trong lao động.

B. làm những gì mình thích.

C. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển.

D. tìm kiếm việc làm.

Câu 4. Đâu không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?

A. Giúp con người có một cơ thể khỏe mạnh.

B. Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.

C. Đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra.

D. Có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.

Câu 5. Những hiện tượng có tính tiêu cực, biểu hiện thông qua hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là:

A. tệ nạn xã hội.

B. vi phạm đạo đức.

C. vi phạm quy chế.

D. vi phạm pháp luật.

Câu 6. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?

A. Cờ bạc, mê tín dị đoan.

B. Rượu chè, ma túy.

C. Thuốc lá, mại dâm.

D. Ma túy và mại dâm.

Câu 7: Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình.

B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói.

C. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá.

D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền.

Câu 8: Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?

A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội.

B. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội.

C. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai của bản thân.

D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS

Câu 9. Những người gắn bó với nhau do hôn nhân, có mối quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình được gọi là gì?

A. huyết thống.

B. người thân.

C. gia đình.

D. tình yêu.

Câu 10. Ý kiến nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của gia đình?

A. Gia đình là tế bào của xã hội.

B. Gia đình là nơi nuôi dưỡng và giáo dục con, cháu.

C. Gia đình là tổ ấm đem lại hạnh phúc cho cá nhân.

D. Gia đình là cơ quan phòng, chống tệ nạn xã hội.

D. Con cái với bố mẹ.

Câu 11. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây giữa con cái với cha mẹ?

A. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ.

B. Chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.

C. Ngược đãi và xúc phạm cha mẹ.

D. Giúp đỡ cha mẹ những công việc gia đình.

Câu 12: Bố và mẹ bất đồng trong quan điểm nuôi dạy con theo cách dạy của Nhật Bản và Việt Nam, ép con phải học theo những thứ mà bố mẹ thích. Việc làm đó nói lên điều gì?

A. Bố mẹ không tôn trọng ý kiến của con.

B. Bố mẹ không tôn trọng con.

C. Bố mẹ vi phạm pháp luật.

D. Bố mẹ không có nhận thức đúng đắn.

Phần II - Tự luận (7.0 điểm)

Câu 1 (3.0 điểm). Cho tình huống: Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho mọi người. Tuy nhiên, C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của người lớn, học sinh không cần tham gia.

Vận dụng kiến thức đã học ở Bài 9 - Phòng, chống tệ nạn xã hội, em hãy cho biết:

Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao?

Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

Câu 2 (4.0 điểm). Từ kiến thức đã học ở Bài 10 - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình, em hãy nhận xét việc làm của nhân vật trong các tình huống dưới đây:

a) Bác Khanh là công nhân còn vợ bác làm nghề buôn bán tự do. Hai con trai bác (đang học lớp 7 và lớp 9) khi ở lớp hay gây gổ đánh nhau với các bạn, lúc ở nhà thì thường đi chơi, không giúp đỡ bố mẹ việc nhà.

b) M đang học lớp 7, trước đây bạn rất ngoan, chăm học. Gần đây, cha mẹ bạn đi làm ăn xa, M ở cùng ông bà nội. Được ông bà chiều chuộng, M bắt đầu lười học, hay bỏ học để ở nhà xem phim, quay clip đưa lên mạng,...Trong trường hợp là bạn M em khuyên bạn điều gì?

c) Từ lúc chào đời Lan đã không biết mặt bố, mẹ bị bệnh tâm thần, Lan cứ thế lớn lên trong ngôi nhà xập xệ, dột nát của bà ngoại. Ngay từ những ngày đầu đến trường, cứ hết giờ là em chạy về phụ giúp việc nhà, chăm sóc mẹ. Tuy cuộc sống nhọc nhẵn nhưng Lan chưa bao giờ có ý định bỏ học. Cô giáo chủ nhiệm của Lan cho biết: “Năm nào, Lan cũng đạt danh hiệu Học sinh Giỏi, Cháu ngoan Bác Hồ. Hằng năm, nhà trường đều dành cho Lan suất học bổng, giúp Lan mua sách vở, đồ dùng học tập”.

..............Hết.............

Đáp án đề thi cuối kì 2 GDCD 7

Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn ( 3,0 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

A

C

A

A

D

B

D

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

C

D

C

A

Phần I- Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (3.0 điểm)

Yêu cầu

Điểm

a. Nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C:

- Không đồng tình với suy nghĩ của C.

Giải thích được lí do không đồng tình với suy nghĩa của C.

- Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả mọi người bbao gồm cả người lớn và trẻ em.

- HS càng nêu cao ý thức tự giác, chủ động,bản lĩnh trước cám dỗ và tích cực tuyên truyền trong việc phòng chống tệ nạn xã hội

0.5 điểm 1.5 điểm

b. Đưa ra lời khuyên với C:

- Giải thích với C biết rằng học sinh là lứa tuổi dễ sa ngã vào các tệ nạn xã hội nhất bởi vì thường do thiếu hiểu biết, tâm sinh lí chưa ổn định.

- Học sinh rất cần tham gia các buổi ngoại khóa để hiểu rõ hơn về tệ nạn xã hội và cách phòng tránh, để không mắc tệ nạn xã hội và góp phần ngăn cản những hành vi có ý định vi phạm pháp luật.

1.0 điểm

Câu 2 (4.0 điểm).

Yêu cầu

Điểm

a) Nhận xét việc làm của hai con trai Bác Khanh:

- Hành vi của hai anh em chưa đúng với trách nhiệm của người con trong gia đình: khi ở trường hay đánh nhau với bạn, ở nhà thường đi chơi không giúp đỡ bố mẹ việc nhà.

1.0 điểm

b) Nhận xét được việc làm của M:

- M không nên lười học, nghỉ học như vậy.

- Là bạn M em khuyên bạn không nên lười học, mải chơi mà thực hiện tốt bổn phận của con cháu: chăm ngoan, nghe lời ông bà, cha mẹ không làm điều tổn hại đến danh dự gia đình

1.0 điểm

1.0 điểm

c) Nhận xét được việc làm của Lan:

- Lan là người có tinh thần vượt khó là người biết phấn đấu, vươn lên trong cuộc sống của mình, nỗ lực hết sức để mong muốn đạt được những thành tựu cho riêng mình; Lan là một tấm gương sáng để chúng ta noi theo.

1.0 điểm

Đề thi học kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 7 môn Giáo dục công dân

TT

Mạch nội dung

Tên bài/

Chủ đề

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tỉ lệ

Tổng điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Giáo dục KNS

Phòng, chống bạo lực học đường

2 câu

2 câu

0,5

2

Giáo dục kinh tế

Quản lí tiền

2 câu

2 câu

0,5

3

Giáo dục pháp luật

Phòng, chống tệ nạn xã hội

4 câu

1/2 câu

1/2 câu

4 câu

1 câu

5,0

Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

4 câu

1/2 câu

1/2 câu

4 câu

1 câu

4.0

Tổng

12

1

1/2 câu

1/2 câu

12

2

10 điểm

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

30%

70%

Đề thi GDCD 7 học kì 2 năm 2023

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm )

Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng, mỗi câu được 0,25 điểm.

Câu 1. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình.

B. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá.

C. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền

D. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói.

Câu 2: Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ?

A. Phân biệt đối xử giữa các con

B. Nuôi dạy con thành công dân tốt

C. Ép buộc con làm điều trái pháp luật

D. Ép buộc con làm trái với đạo đức.

Câu 3: Hành động nào là nguyên nhân gây ra bạo lực học đường?

A. Sống lành mạnh, trong sáng.

B. Do stress căng thẳng kéo dài.

C. Do danh dự của học sinh, sinh viên.

D. Sự hợp tác với các bạn khác trong lớp.

Câu 4: Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường.

B. Kết bạn với những người bạn tốt.

C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.

D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè.

Câu 5: Tệ nạn xã hội nào dưới đây học sinh thường dễ mắc phải ?

A. Cờ bạc, ma túy, mại dâm

B. Mại dâm, nghiện rượu bia, cờ bạc.

C. Mê tín dị đoan, cờ bạc, mại dâm.

D. Hút thuốc, nghiện game, đua xe.

Câu 6: Nội dung nào sau dưới đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?

A. Sống giản dị, trong sáng, lành mạnh.

B. Nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội.

C. Lo làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái.

D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 7: Hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tệ nạn xã hội.

B. Vi phạm pháp luật.

C. Vi phạm đạo đức.

D. Vi phạm quy chế.

Câu 8: Việc làm nào sau đây không phải là cách chi tiêu tiền hiệu quả?

A. Chi tiêu các khoản sinh hoạt hợp lí.

B. Gửi tiết kiệm một phần trong thu nhập.

C. Sử dụng tiền tiết kiệm để chữa bệnh.

D. Dùng toàn bộ tiền mừng tuổi để mua đồ chơi.

Câu 9: Việc làm nào sau đây thể hiện chi tiêu tiền hiệu quả?

A. Lấy tiền tiết kiệm để chơi game.

B. Lấy tiền tiết kiệm ủng hộ quỹ trẻ em.

C. Lấy tiền nộp học để rủ bạn đi ăn uống.

D. Lấy tiền nộp học để mua pháo nổ.

Câu 10: Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau là khái niệm nào dưới đây?

A. Nhà trường

B. Gia đình.

C. Đất nước.

D. Làng xóm.

Câu 11: Việc làm nào dưới đây không phải là vai trò của gia đình?

A. Là nơi để trở về sau mỗi ngày làm việc, học tập.

B. Là chiếc nôi để hình thành, giáo dục, nuôi dưỡng nhân cách.

C. Là nguồn động lực lớn lao, giúp chúng ta vững bước trên con đường đời.

D. Là chỗ dựa vật chất và tinh thần vững chắc của mọi thành viên.

Câu 12: Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong bộ luật nào?

A. Luật trẻ em.

B. Luật lao động.

C. Luật kinh tế.

D. Luật hôn nhân và gia đình.

I/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm )

Câu 1. Tình huống (4 điểm)

T là học sinh khá giỏi, khi bố mẹ ly hôn, T thấy buồn bã, chán nản và thường xuyên bỏ học đi chơi điện tử. Đúng thời điểm đó B rủ T dùng thử ma túy đá, với suy nghĩ hút vài lần thì không sao nên T đã làm theo và trở thành người nghiện ma túy.

Câu hỏi:

a. Nguyên nhân dẫn đến việc T sa vào tệ nạn xã hội trong tình huống trên?

b. Em hãy chia sẻ những việc làm để giúp bạn T thoát khỏi tệ nạn ma túy?

Câu 2: (3,0 điểm)

L rất yêu thích môn Mĩ thuật, từ lâu bạn đã có mơ ước là họa sĩ. L đã xin mẹ cho đi học vẽ ở cung thiếu nhi nhưng mẹ bạn không đồng ý vì sợ sẽ ảnh hưởng đến việc học ở trường của L.

a. Em có nhận xét như thế nào về việc làm của mẹ L trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?

b. Nếu em chứng kiến trường hợp này thì em sẽ làm gì?

-------Hết--------

Mời các bạn xem đáp án trong file tải về

Trên đây là Top 3 Đề thi học kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo năm học 2022 - 2023. Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 7 sắp tới, TimDapAngiới thiệu tới các bạn chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 7 với đầy đủ các môn, do đội ngũ giáo viên TimDapAnbiên soạn hoặc sưu tầm từ nhiều trường THCS trên cả nước. Đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề, cũng là nguồn tài liệu để các em học sinh ôn luyện trước kì thi. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Ngoài ra để xem thêm các đề thi học kì 2 GDCD 7 khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi học kì 2 GDCD 7 trên TimDapAnnhé.




Xem thêm