Lý thuyết bài hoạt động của cơ

I. Công cơ Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công.


I. Công cơ

Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công.
Công cơ được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động.
- Nếu có một lực F tác động vào vật làm vật dịch chuyển một quãng đường S theo phương của lực thì sản sinh một công là A. A = Fs
(đơn vị tính lực F là niutơn, độ dài s là mét và công A là jun ; 1J = 1 Nm)
Lưu ý, khối lượng của vật bằng 1 kilôgam thì trọng lực là 10 niutơn.
- Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động và khối lượng của vật phải di chuyển.

II. Sự mỏi cơ

1. Sự mỏi cơ

Kết quả:

Khối lượng quả cân (g)

100

200

300

400

800

Biên độ co cơ ngón tay (cm)

7

6

3

1,5

0

Công co cơ ngón tay

700

1200

900

600

0

  • Nhận xét:

- Khối lượng thích hợp thì sinh ra công lớn nhất

- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần thì biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn

Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu thì có biên độ co cơ giảm dần hoặc ngừng hẳn

2. Nguyên nhân của sự mỏi cơ

Sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbonic.

Nếu lượng ôxi cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện yếm khí (không có ôxi) là axit lactic tăng và năng lượng sản ra ít. Axit lactic bị tích tụ sẽ đầu đọc làm cơ mỏi.

* Biện pháp chống mỏi cơ

- Khi mỏi cơ cần:

+ Hít thở sâu

+ Xoa bóp cơ, uống nước đường

- Để không bị mỏi cơ, lao động và học tập có hiệu quả cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức. Cần có thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lý. Ngoài ra cũng cần có tinh thần thoải mái, vui vẻ

3. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ

- Khả năng cơ cơ của người phụ thuộc vào các yếu tố:

+ Thần kinh: tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng

+ Thể lực của cơ: bao cơ lớn thì khẳ năng co cơ mạnh

+ Lực của cơ co

+ Khả năng dẻo dai

- Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai cần thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao vừa để tăng thể tích cơ và tăng lực co cơ.


Bài giải tiếp theo
Bài 1 trang 36 SGK Sinh học 8
Hãy chọn từ thích hợp trong khung và điền vào chỗ trống trong các câu sau
Làm thí nghiệm như hình 10. Khi khối lượng quả cân thay đổi, nhận thấy biên độ co cơ ngón tay cũng thay đổi.
Khi bị mỏi cơ cần làm gì để cơ hết mỏi? Trong lao động cần có những biện pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao động cao?
Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào? Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?
Bài 2 trang 36 SGK Sinh học 8
Bài 3 trang 36 SGK Sinh học 8
Bài 4 trang 36 SGK Sinh học 8