Bài 82 trang 171 SBT toán 9 tập 1

Giải bài 82 trang 171 sách bài tập toán 9. Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài DE, D ∈ (O), E ∈ (O’). Kẻ tiếp tuyến chung tại A, cắt DE ở I. Gọi M là giao điểm của OI và AD, N là giao điểm của O’I và AE...


Đề bài

Cho hai đường tròn \((O)\) và \((O’)\) tiếp xúc ngoài tại \(A.\) Kẻ tiếp tuyến chung ngoài \(DE, D ∈ (O),\) \(E ∈ (O’).\)  Kẻ tiếp tuyến chung tại \(A,\) cắt \(DE\) ở \(I.\) Gọi \(M\) là giao điểm của \(OI\) và \(AD,\) \(N\) là giao điểm của \(O’I\) và \(AE.\)

\(a)\) Tứ giác \(AMIN\) là hình gì \(?\) Vì sao \(?\)

\(b)\) Chứng minh hệ thức \(IM.IO = IN.IO’.\)

\(c)\) Chứng minh rằng \(OO’\) là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là \(DE.\)

\(d)\) Tính độ dài \(DE\) biết rằng \(OA = 5cm,\)\( O’A = 3,2cm.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức: 

\(*\)) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì

+)  Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.

+) Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

\(*\)) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

\(*\)) Hệ thức lượng trong tam giác vuông:

+) Bình phương cạnh góc vuông bằng tích cạnh huyền với  hình chiếu cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.

+) Bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.

Lời giải chi tiết

\(a)\) Trong đường tròn \((O)\) ta có \(OI\) là tia phân giác của góc \(AID\) ( tính chất hai tiếp tuyếnc cắt nhau)

Trong đường tròn \((O’)\) ta có \(O’I\) là tia phân giác của góc \(AIE\) ((tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

nên \(IO ⊥ IO'\) ( tính chất kề bù)

Suy ra: \(\widehat {OIO'} = 90^\circ \) hay \(\widehat {MIN} = 90^\circ \)

Lại có: \(IA = ID \) ((tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra tam giác \(ADI\) có \(IO\) là phân giác của góc \(AID\) nên \(IO\) cũng là đường cao của tam giác \(AID.\)

Suy ra: \(IO ⊥ AD\) hay \(\widehat {AMI} = 90^\circ \)

Mặt khác: \(IA = IE\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra tam giác \(AEI\) cân tại \( I.\)

Tam giác cân \(AIE\) có \(IO'\) là phân giác của góc \(AIE\) nên \(IO'\) cũng là đường cao của tam giác \(AIE.\)

Suy ra: \(IO' ⊥ AE\) hay \(\widehat {ANI} = 90^\circ \)

Tứ giác \(AMIN\) có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật.

\(b)\) Tam giác \(AIO\) vuông tại \(A\) có \(AM ⊥ IO.\)

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông \(AIO\), ta có: 

\(IA^2= IM.IO         \;\;\;      (1)\)

Tam giác \(AIO'\) vuông tại \(A\) có \(AN ⊥ IO'.\)

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông \(AIO'\) , ta có:

\(IA^2= IN.IO'          \;\;\;      (2)\)

Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra: \(IM.IO = IN.IO'\)

\(c)\) Ta có: \(IA = ID = IE \) ( chứng minh trên)

Suy ra \(A\) nằm trên đường tròn tâm \(I\) đường kính \(DE.\)

Vì \(OO' ⊥ IA\) tại \(A\) nên \(OO'\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\displaystyle \left( {I;{{DE} \over 2}} \right).\)

\(d)\) Tam giác \(O'IO\) vuông tại \(I\) có \(IA ⊥ OO'.\)

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông \(O'IO\), ta có:

\( IA^2= OA.O'A = 5.3,2 = 16\)

Suy ra: \(IA = 4 (cm).\) Mà \(DE = 2IA\) nên \(DE = 2.4 = 8 (cm).\)

Bài giải tiếp theo
Bài 83* trang 171 SBT toán 9 tập 1
Bài 84 trang 171 SBT toán 9 tập 1
Bài 85 trang 172 SBT toán 9 tập 1
Bài 86 trang 172 SBT toán 9 tập 1
Bài 87 trang 172 SBT toán 9 tập 1
Bài 88 trang 172 SBT toán 9 tập 1
Bài 2.1 phần bài tập bỏ sung trang 173 SBT toán 9 tập 1
Bài 2.2 phần bài tập bổ sung trang 173 SBT toán 9 tập 1
Bài 2.3 phần bài tập bổ sung trang 173 SBT toán 9 tập 1

Video liên quan



Từ khóa