Bài 3.28 trang 163 SBT hình học 10

Giải bài 3.28 trang 163 sách bài tập hình học 10. Viết phương trình chính tắc của elip (E) trong mỗi trường hợp sau...


Viết phương trình chính tắc của elip \((E)\) trong mỗi trường hợp sau:

LG a

Độ dài trục nhỏ bằng \(12\) và tiêu cự bằng \(16\);

Phương pháp giải:

 Sử dụng công thức \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) tính \(a\), từ đó suy ra phương trình \(\dfrac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

Giải chi tiết:

Ta có: \(2b = 12 \Rightarrow b = 6\).

Tiêu cự \(2c = 16 \Leftrightarrow c = 8\) \( \Rightarrow {a^2} = {b^2} + {c^2} = {6^2} + {8^2} = 100\)

Vậy \((E):\dfrac{{{x^2}}}{{100}} + \dfrac{{{y^2}}}{{36}} = 1\).


LG b

Một tiêu điểm là \((12;0)\) và điểm \((13;0)\) nằm trên elip.

Phương pháp giải:

Tìm \(a,c\) và tính \(b\) dựa vào công thức \({a^2} = {b^2} + {c^2}\), từ đó suy ra phương trình \(\dfrac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

Giải chi tiết:

Tiêu điểm \(\left( {12;0} \right) \Rightarrow c = 12\).

Điểm \(\left( {13;0} \right)\) thuộc elip nên \(a = 13\).

Ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) \( \Rightarrow {13^2} = {b^2} + {12^2} \Leftrightarrow {b^2} = 25\)

Vậy elip \((E):\dfrac{{{x^2}}}{{169}} + \dfrac{{{y^2}}}{{25}} = 1\).

Bài giải tiếp theo
Bài 3.29 trang 163 SBT hình học 10
Bài 3.30 trang 163 SBT hình học 10
Bài 3.31 trang 163 SBT hình học 10
Bài 3.32 trang 164 SBT hình học 10
Bài 3.33 trang 164 SBT hình học 10
Bài 3.34 trang 164 SBT hình học 10
Bài 3.35 trang 164 SBT hình học 10
Bài 3.36 trang 164 SBT hình học 10

Video liên quan



Từ khóa