Bài 2.66 trang 106 SBT hình học 10
Giải bài 2.66 trang 106 sách bài tập hình học 10. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm ...
Trên mặt phẳng tọa độ \({\rm{Ox}}y\) cho hai điểm \(A(1;3)\) và \(B(4;2)\).
LG a
Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho \(DA = DB\);
Phương pháp giải:
Điểm \(D \in Ox\) thì \(D\left( {x;0} \right)\). Cho \(DA = DB\) tìm \(x\) và kết luận.
Giải chi tiết:
Vì điểm D nằm trên Ox nên tọa độ của nó có dạng \(D(x;0)\)
Theo giả thiết DA = DB nên \(D{A^2} = D{B^2}\).
Do đó: \({(1 - x)^2} + {3^2} = {(4 - x)^2} + {2^2}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + 9 = {x^2} - 8x + 16 + 4\)\( \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{3}\)
Vậy điểm D có tọa độ \(\left( {\dfrac{5}{3};0} \right)\).
LG b
Tính chu vi tam giác OAB;
Phương pháp giải:
Chu vi tam giác \(OA + OB + AB\).
Giải chi tiết:
Gọi \(2p\) là chu vi tam giác OAB, ta có :
\(2p = OA + OB + AB\)\( = \sqrt {{1^2} + {3^2}} + \sqrt {{4^2} + {2^2}} + \sqrt {{3^2} + {1^2}} \) \( = \sqrt {10} + \sqrt {20} + \sqrt {10} \) \( = \sqrt {10} \left( {2 + \sqrt 2 } \right)\)
LG c
Tính diện tích tam giác OAB.
Phương pháp giải:
Chứng minh tam giác \(OAB\) vuông và suy ra diện tích.
Giải chi tiết:
Ta có : \(O{A^2} + A{B^2} = O{B^2}\)=> tam giác OAB vuông tại A
=>\({S_{OAB}} = \dfrac{1}{2}OA.AB = \dfrac{1}{2}\sqrt {10} .\sqrt {10} = 5\)
Vậy diện tích tam giác OAB là 5 (đvdt)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 2.66 trang 106 SBT hình học 10 timdapan.com"