Bài 2.63 trang 105 SBT hình học 10

Giải bài 2.63 trang 105 sách bài tập hình học 10. Cho tam giác ABC có...


Cho tam giác ABC có \(a = 12,b = 16,c = 20\)

LG a

Tính diện tích S và chiều cao \({h_a}\) của tam giác;

Phương pháp giải:

 Sử dụng công thức Hê rông \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \) tính diện tích.

Từ đó suy ra chiều cao \({h_a}\).

Giải chi tiết:

Theo công thức Hê – rông với \(p = \dfrac{1}{2}(12 + 16 + 20) = 24\)

Ta có: \(S = \sqrt {24\left( {24 - 12} \right)\left( {24 - 16} \right)\left( {24 - 20} \right)}  = 96\)

\({h_a} = \dfrac{{2S}}{a} = \dfrac{{2.96}}{{12}} = 16\)


LG b

Tính độ dài đường trung tuyến \({m_a}\) của tam giác;

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức trung tuyến \(m_a^2 = \dfrac{{2({b^2} + {c^2}) - {a^2}}}{4}\).

Giải chi tiết:

 \(m_a^2 = \dfrac{{2({b^2} + {c^2}) - {a^2}}}{4}\)\( = \dfrac{{2\left( {{{16}^2} + {{20}^2}} \right) - {{12}^2}}}{4} = 292\)

\( \Rightarrow {m_a} = \sqrt {292}  \approx 17,09\)


LG c

Tính bán kính R và \(r\)của các đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác.

Phương pháp giải:

 Sử dụng công thức \(S = \dfrac{{abc}}{{4R}}\) và \(S = pr\).

Giải chi tiết:

\(R = \dfrac{{abc}}{{4S}} = \dfrac{{12.16.20}}{{4.96}} = 10;\)\(r = \dfrac{S}{p} = \dfrac{{96}}{{24}} = 4\).

Bài giải tiếp theo
Bài 2.64 trang 105 SBT hình học 10
Bài 2.65 trang 106 SBT hình học 10
Bài 2.66 trang 106 SBT hình học 10
Bài 2.67 trang 106 SBT hình học 10

Video liên quan



Từ khóa