Bài 2.14* trang 9 SBT vật lý 10

Giải bài 2.14* trang 9 sách bài tập vật lý 10. Hình 2.2 là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ đặt tại A. Mốc thời gian là lúc xe I xuất phát. ...


Đề bài

Hình 2.2 là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ đặt tại A. Mốc thời gian là lúc xe I xuất phát. 

a) Xe II xuất phát lúc nào?

b) Quãng đường AB dài bao nhiêu kilomet?

c) Tính vận tốc của hai xe.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính vận tốc: v = S/t

Lời giải chi tiết

a) Từ đồ thị ta thấy xe II xuất phát lúc \(1h\)

b) Hai xe chuyển động từ A đến B, gốc tọa độ O đặt tại A nên từ đồ thị ta có quãng đường AB dài \(60 km\)

c) Từ đồ thị ta có:

Thời gian xe I chuyển động là \(2,5h\) suy ra vận tốc của xe I là: 

\({v_1} = \dfrac{S}{{{t_1}}} = \dfrac{{60}}{{2,5}} = 24(km/h)\)

Thời gian xe II chuyển động là \(2h\) suy ra vận tốc của xe II là:

\({v_2} = \dfrac{S}{{{t_2}}} = \dfrac{{60}}{2} = 30(km/h)\)

 

Bài giải tiếp theo

Bài học bổ sung
Dựa vào hình 7.12, hãy xác định các trung tâm công nghiệp: Cô-lô-nhơ, Phran-Phuốc, Muy-ních, Xtút-gát, Béc-lin và các ngành công nghiệp của những trung tâm đó.
Bài 7.11 trang 20 SBT Vật lý 9
Bài 8.11 trang 23 SBT Vật lý 9
Bài 8.12 trang 23 SBT Vật lý 9
Bài 9.11 trang 26 SBT Vật lý 9
Bài 2.12 trang 7 SBT Vật lí 8
Bài 2.14 trang 7 SBT Vật lí 8
Bài 7.12 trang 25 SBT Vật lí 8
Bài 7.13 trang 25 SBT Vật lí 8
Bài 7.14 trang 25 SBT Vật lí 8
Bài 8.12 trang 28 SBT Vật lí 8
Bài 8.13 trang 28 SBT Vật lí 8
Bài 9.11 trang 31 SBT Vật lí 8
Bài 7.11 trang 27 SBT Vật lí 6
Bài 7.13 trang 20 SBT Vật Lí 12
Bài 7.17 trang 21 SBT Vật Lí 12
Bài 9.12 trang 25 SBT Vật Lí 12
Bài 9.13 trang 26 SBT Vật Lí 12
Bài 2.12 trang 9 SBT Vật lí 10
Bài 9.10 trang 25 SBT Vật lí 10
Bài 8.16 trang 21 SBT Hóa học 10
Bài 1.19 trang 28 SBT hình học 11
Bài 7.10, 7.11, 7.12 trang 20 SBT Vật Lí 12

Video liên quan