Bài 2.8, 2.9 trang 8,9 SBT Vật lí 10

Giải 2.8, 2.9 trang 8,9 sách bài tập vật lý 10. Hình 2.1 là đồ thị toạ độ - thời gian của môt chiếc ô tô chay từ A đến B trên một đường thẳng. Điểm A cách gốc toạ độ bầo nhiêu kilômét ? Thời điểm xuất phát cách mốc thời gian mấy giờ ?


2.8.

Hình 2.1 là đồ thị toạ độ - thời gian của môt chiếc ô tô chay từ A đến B trên một đường thẳng. Điểm A cách gốc toạ độ bao nhiêu kilômét ? Thời điểm xuất phát cách mốc thời gian mấy giờ ? 

A. A trùng với gốc toạ độ O, xe xuất phát lúc 0 h, tính từ mốc thời gian.

B. A trùng với gốc toạ độ O, xe xuất phát lúc 1 h, tính từ mốc thời gian.

C. A cách gốc O 30 km, xe xuất phát lúc 0 h.

D. A cách gốc O 30 km, xe xuất phát lúc 1 h.

Phương pháp giải:

Sử dụng cách xác định tọa độ của vật trên đồ thị tọa độ - thời gian: dóng lên trục Ox ta được tọa độ x, dóng lên trục Ot ta được thời điểm vật có tọa độ x

Lời giải chi tiết:

Vì vật xuất phát tại A trùng với điểm M (30;1) trên đồ thị (x;t) nên A cách O 30 km và xe xuất phát lúc 1h

Chọn đáp án D


2.9.

Cũng từ đồ thị toạ độ - thời gian ở hình 2.1, hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét và vận tốc của xe là bao nhiêu ?

A. 150 km ; 30 km/h.

B. 150 km ; 37,5 km/h.

C. 120 km ; 30 km/h.

D. 120 km ; 37,5 km/h.

Phương pháp giải: 

Áp dụng công thức tính vận tốc: v = s/t

Lời giải chi tiết:

Từ đồ thị ta thấy:

+ A cách gốc tọa độ \(30 km\), B cách gốc tọa độ \(150 km\)

=> quãng đường AB dài \(s = 150 - 30 = 120 km\)

+ Thời gian chuyển động từ A đến B là \(t = 5 - 1 = 4 h\)

=> Vận tốc của xe là \(v = s/t = 120/4 = 30 km/h\)

Chọn đáp án C