Bài 9.11 trang 31 SBT Vật lí 8

Giải bài 9.11 trang 31 sách bài tập vật lí 8. Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75cmHg; ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5cmHg.


Đề bài

Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ \(75cmHg\); ở đỉnh núi áp kế chỉ \(71,5cmHg\). Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là \(12,5N\) trọng lượng riêng của thủy ngân là \(136 000N/m^3\) thì đỉnh núi cao nhiêu mét?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 Sử dụng công thức: \(\Delta p = h.d_{kk}\)

(\(h\) là độ cao của núi, \(d_{kk}\) là trọng lượng riêng của không khí)

Lời giải chi tiết

Độ chênh lệch áp suất ở hai độ cao (chân núi và đỉnh núi):

\(\Delta p = 75 – 71,5 = 3,5 (cmHg)\\ = 0,035.1360000 = 4760N/m^2\)

Mặt khác ta có:

\(\Delta p = h.d_{kk}\)

(\(h\) là độ cao của núi, \(d_{kk}\) là trọng lượng riêng của không khí)

\( \Rightarrow h=\dfrac{\Delta p}{d_{kk}}=\dfrac{4760}{12,5}=380,8m\)

Bài giải tiếp theo
Bài 9.12 trang 31 SBT Vật lí 8

Bài học bổ sung
Dựa vào hình 7.12, hãy xác định các trung tâm công nghiệp: Cô-lô-nhơ, Phran-Phuốc, Muy-ních, Xtút-gát, Béc-lin và các ngành công nghiệp của những trung tâm đó.
Bài 7.11 trang 20 SBT Vật lý 9
Bài 8.11 trang 23 SBT Vật lý 9
Bài 8.12 trang 23 SBT Vật lý 9
Bài 9.11 trang 26 SBT Vật lý 9
Bài 2.12 trang 7 SBT Vật lí 8
Bài 2.14 trang 7 SBT Vật lí 8
Bài 7.12 trang 25 SBT Vật lí 8
Bài 7.13 trang 25 SBT Vật lí 8
Bài 7.14 trang 25 SBT Vật lí 8
Bài 8.12 trang 28 SBT Vật lí 8
Bài 8.13 trang 28 SBT Vật lí 8
Bài 7.11 trang 27 SBT Vật lí 6
Bài 7.13 trang 20 SBT Vật Lí 12
Bài 7.17 trang 21 SBT Vật Lí 12
Bài 9.12 trang 25 SBT Vật Lí 12
Bài 9.13 trang 26 SBT Vật Lí 12
Bài 2.12 trang 9 SBT Vật lí 10
Bài 9.10 trang 25 SBT Vật lí 10
Bài 8.16 trang 21 SBT Hóa học 10
Bài 1.19 trang 28 SBT hình học 11
Bài 7.10, 7.11, 7.12 trang 20 SBT Vật Lí 12
Bài 2.14* trang 9 SBT vật lý 10