Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Sinh học 9


Đề bài

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)

 Câu 1 . Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Trong một hệ sinh thái, cây xanh là:

A. sinh vật phân giải     B. Sinh vật tiêu thụ

C. Sinh vật sản xuất     D.  Sinh vật phân giải hoặc sản xuất

2. Các cành phía dưới của các cây ưa sáng trong rừng thường bị rụng sớm vì:

A. Khả năng hút nước kém hơn nên cành sớm khô và rụng

B. Khả năng thoát hơi nước kém hơn nên cành sớm khô và rụng

C. Các cành này tổng hợp được ít chất hữu cơ

D.  Dễ bị sâu bệnh

3. Người ta thường chia dân số thành các nhóm tuổi:

A. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản

B. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản

C. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc

D.  Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc

4. Nguyên nhân chủ yếu dân đến ô nhiêm môi trường hiện nay là

A. Do hoạt động của con người gây ra        B. Núi lửa

C. Động đất                                              D.  Sóng thần

5. Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là

A. Chiến tranh

B. Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái ở một số vùng

C. Phá hủy tự nhiên (phá rừng, các khí thải, nước thải….)

D.  Khai thác khoáng sản quá mức

6. Đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là:

A. Tỉ lệ giới tính   B. Thành phần nhóm tuổi

C. Mật độ quần thể        D.  Tỉ lệ tử vong

 Câu 2 . Lựa chọn những thông tin ở cột A sao cho phù hợp với những thông tin ở cột B và điền vào phần trả lời ở bên dưới.

(A) quan hệ

(B) đặc điểm

1. Cạnh tranh

a. Sinh vật sống nhở trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu... từ sinh vật đó.

2. Cộng sinh

b. Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại.

3. kí sinh, nửa kí sinh

c. các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường.

4. Sinh vật ăn sinh vật khác

d.  Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt con mồi, thực vật bắt sâu bọ

e. Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật

Trả lời: 1……….. ;2……….. ;3………. ;4…………

II. Tự luận: (6 điểm)

Câu 1. Thế nào là quần thể sinh vật? Nêu các đặc trưng của quần thể sinh vật. 

Câu 2 . Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng. 

Câu 3 . Thế nào là ưu thế lai? Cho ví dụ.

Lời giải chi tiết

I. trắc nghiệm: (4 điểm)

 Câu 1 .

1

2

3

4

5

6

C

C

D

A

C

C

Câu 2 .

1

2

3

4

C

E

A

D

II. Tự luận: (6 điểm)

 Câu 1 . * Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhât định, ở một thời điêm nhât định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

* Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật:

- Tỉ lệ giới tính

- Thành phần nhóm tuổi

- Mật độ quần thể

 Câu 2 . Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng:

+ Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.

+ Xây đựng các khu thiên nhiên, vườn quốc gia.

+ Trồng rừng.

+ Phòng cháy rừng.

+ Vận động đồng bào ít người định canh định cư.

+ Phát triển dân số hợp lý, ngăn cản việc di dân tự do tới ở trồng trọt trong rừng.

+ Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.

 Câu 3 . * Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bổ mẹ.

* Ví dụ: hiện tượng ưu thế lai thể hiện rõ khi cho:

- Cà chua hồng Việt Nam x cà chua Ba Lan

- Gà Đông Cảo x gà Ri

- Vịt x ngan