Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Sinh học 9


Đề bài

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)  Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

 Câu 1 . Tảo quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Tảo cung cấp chất dinh dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về:

A. Ký sinh.                         B. Cộng sinh.             

C. Hội sinh.                        D.  Cạnh sinh.

 Câu 2 . Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định là:

A. Quần xã sinh vật           B. Ọuần thể sinh vật

C. Hệ sinh thái                   D.  Tổ sinh thái

 Câu 3 . Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?

A. mật độ               B. Cấu trúc tuổi.                    

C. Độ đa dạng        D.  Tỉ lệ đực cái

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể?

A. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung.

B. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời

C. Có khả năng sinh sản.

D.  Có quan hệ với môi trường

Câu 5. Tìm ra các mối quan hệ cộng sinh trong các quan hệ giữa các sinh vật sau đây?

A. Sâu bọ sống trong tổ mối và tổ kiến.

B. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ của cây họ đậu.

C. Trâu và bò sống trên cùng một cánh đồng.

D.  Tảo, cá và tôm sống trong hồ nước

Câu 6. Giao phối gần là:

A. Giao phối giữa các cá thể thuộc các loài gần nhau

B. Giao phổi giữa các cá thổ sinh ra từ bổ mẹ

C. Giao phối giữa con cái với bổ hoặc mẹ chúng.

D.  Hai Câu B và C đúng.

Câu 7. Đẻ vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải:

A. Khai thác họp lý kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung.

B. Đánh bắt hải sản bằng chất nổ

C. Tăng cường đánh bắt ven bờ

D.  Dùng hoá chất hoặc xung điện để đánh bắt hải sản.

Câu 8. Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng:

A. Ưu thế lai           B. Lai kinh tế             

C. Lai khác dòng    D.  Lai khác thứ

II. Tự luận: (6 điếm)

 Câu 1 . Cho các sinh vật: trâu, bọ chét, sán lá gan, giun đất, giun đũa, chim, cá, ổc, dế chũi. Hãy cho biết môi trường sống của các loài sinh vật trên. Từ đó cho biết môi trường là gì và có mấy loại môi trường?

 Câu 2 . Nêu một số nội dung cơ bản trong luật bảo vệ môi trường.

 Câu 3 . Hãy phân biệt tháp dân sổ trẻ với tháp dân số già.

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

II. Tự luận: (6 điêm)

 Câu 1 . Cho các sinh vật trâu, bọ chét, sán lá gan, giun đất, giun đũa, chim, cá, ốc, dế chũi. Hãy cho biết môi trường sống của các loài sinh vật trên. Từ đó cho biết môi trường là gì và có mấy loại môi trường.

* Môi trường sống của các loài sinh vật:

- Trâu, chim môi trường sống trên mặt đất và không khí

- Bọ chét, sán lá gan, giun đũa môi trường sống trên sinh vật

- Cá, ốc môi trường sống nước

- Giun đất, dế chũi môi trường sống trong đất

* Môi trường là nơi sinh sống của các loài sinh vật, bao gồm những gì bao quanh sinh vật.

* Có 4 loại môi trường:

- Môi trường trên mặt đất - không khí

- Môi trường trong đất

- Môi trường nước

- Môi trường sinh vật.

 Câu 2 . Một số nội dung cơ bản trong luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam.

- Phòng chống suỵ thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường.

+ Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường có liên quan tới việc sử dụng các thành phần môi trường.

+ Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam

- Khắc phục suy thoái môi trường:

+ Xử lí chất thải bằng công nghệ sinh học.

+ Tổ chức cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả môi trường

 Câu 3 . Hãy phân biệt tháp dân số trẻ với tháp dân số già:

Tháp dân sô trẻ

Tháp dân số già

Đáy tháp rộng do trẻ em được sinh ra hằng năm nhiều

Đáy hẹp do số lượng trẻ em được sinh ra hằng năm thấp

Cạnh tháp xiên và đỉnh tháp nhọn do tỉ lệ người già tử vong cao

Cạnh tháp gân như thẳng đứng và đỉnh tháp không nhọn do tỉ lệ người già tử vong thấp

Tuổi thọ trung bình thấp

Tuổi thọ trung bình cao