Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 8 - Học kì 1 - Sinh học 9
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 8 - Học kì 1 - Sinh học 9
Đề bài
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1 . Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Ý nghĩa của nguyên phân là:
A. Duy trì sự phân bào liên tục
B. Duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
C. Duy trì sự phân li của NST qua các thế hệ
D. Khôi phục lại bộ NST của cơ thể.
2. Ở người gen A qui định tóc xoăn, a- tóc thẳng; B-mắt đen, b-mắt xanh. Hai cặp gen phân ly độc lập. Người tóc xoăn, mắt xanh có thể có kiểu gen:
A. AABB và AaBB B. aaBb và aaBB
C. Aabb và AAbb D. Câu A và C đúng.
Câu 2 . Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào trước chữ cái ở các câu sau:
A. ARN gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X
B. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là NST.
C. Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là ADN
D. Đơn phân của protein là nuclêôtit.
Câu 3 . Sắp xếp các cặp ý tương ứng đúng với nhau trong bảng tóm tắt sau rồi ghi vào phần trả lời ở bên dưới:
Đại phân tử |
Chức năng |
1. ADN 2. MARN 3. Protein 4. TARN |
a. Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein b. Truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của protein c. Tham gia vào cấu trúc, hoạt động sinh lý, biểu hiện thành tính trạng. d. Mang thông tin qui định cấu trúc của protein. e. Là thành phần cấu tạo ribôxôm.
|
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 . Trình bày chức năng của ADN.
Câu 2. a. Mạch 1 của đoạn gen có trình tự nuclêôtit là:
- A-A-A-T -G - G - G - X - X - A -
Hãy viết trình tự nuclêôtit của phân tử mARN đựơc tổng hợp từ gen trên (biết rằng mạch 2 của gen là mạch làm khuôn),
b. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - X-X-X-A-A-T-T-G-G-G –
Mạch 2: - G-G-G-T-T-A-A-X-X-X-
Kết thúc quá trình tự sao, phân tử ADN con có cấu trúc ra sao ?
Câu 3 . Nêu cấu tạo hoá học của protein. Vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù ?
Câu 4. Ở cá kiếm gen D qui định tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với gen d qui định tính trạng mắt đỏ. Cho giống cá thuần chủng măt đen lai với cá măt đỏ thu được F1, tiếp tục cho cá F1 lai với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2.
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1 .
1 |
2 |
B |
C |
Câu 2 .
A |
B |
C |
D |
S |
Đ |
Đ |
S |
Câu 3 .
1 |
2 |
3 |
4 |
D |
B |
C |
A |
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 . Chức năng của ADN:
- ADN tham gia cấu tạo NST
- ADN tham gia cấu tạo một số bào quan
- ADN có khả năng tự nhân đôi (tự sao)
- ADN có khả năng sao mã (tổng hợp ARN)
- ADN tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein
→ ADN là nơi lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 2 .a. MARN: - U- U- U- A- X- X- X- G- G- U-
b. ADN con 1:
Mạch 1 (ADN mẹ): - X- X- X- A - A-T-T-G-G-G-
Mạch mới tổng hợp.- G-G-G-T-T-A-A-X-X-X-
ADN con 2:
Mạch mới tổng hợp: - X-X-X- A- A-T-T-G-G - G-
Mạch 2 (ADN mẹ): - G-G-G-T-T-A- A-X- X- X-
Câu 3 . * Nêu cấu tạo hoá học của protein.
- Protein là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính: C, H, O, N.
- Thuộc loại đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn.
- Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, gồm hàng trăm đơn phân.
- Đơn phân là axit amin, có hơn 20 loại khác nhau.
* Vì sao protein có tính đa dạng, tính đặc thù?
Đơn phân cấu tạo nên protein là axit amin, có hơn 20 loại axit amin khác nhau. Các loại axit amin sắp xếp khác nhau tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của protein.
- Tính đa dạng của protein do sự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin.
- Tính đặc thù: là do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau của các axit amin.
Tính đa dạng và đặc thù của protein còn được biểu hiện ở các dạng cấu trúc không gian, số chuỗi axit amin
Câu 4. Qui ước gen: D: mắt đen
d: mắt đỏ
P(tc) DD (mắt đen) × dd (mắt đỏ)
G : D d
F1: Dd (100% mắt đen)
F1 × F1 Dd × Dd
G: D, d D, d
F2: Kiểu gen: 1DD: 2Dd:1dd
Kiểu hình: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 8 - Học kì 1 - Sinh học 9 timdapan.com"