Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 4 - Sinh học 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 4 - Sinh học 9


Đề bài

I. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

Các đột biến sau đây thuộc dạng đột biến nào ?

ADN

Trật tự các nuclêôtit

Dạng đột biến

Mạch mã gốc

 -G-X-T-A-G-A-X-T-A-G -

 

1. Đột biến 1

-G-T-T-A-G-A-X-T-A-G -

 

2. Đột biến 2

-G-X-T-A-G- X-T-A-G -

 

3. Đột biến 3

-G-X-T-A-G-A-X-T-A-G –A -

 

Câu 2 (2,5 điểm)Tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng khác nhau như thế nào?

II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :

1.  Sự biến đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST là dạng đột biến

A. dị bội.

B. đa bội.

C. thể khuyết nhiễm.

D. thể ba nhiễm.

2. Thể đa bội hình thành do

A. thoi phân bào không hình thành nên toàn bộ các cặp NST không phân li.

B. bộ NST không phân li trong quá trình phân chia tế bào

C. các điều kiện ngoại cảnh và trong tế bào thay đổi.

D. cả A và B.

3. Nguyên nhân gây ra đột biến gen là gì ?

A. Do con người tạo ra bằng các tác nhân vật lí, hoá học

B. Do sự rối loạn quá trình tự nhân đôi ADN dưới tác động của môi trường

C. Do sự cạnh tranh giữa cá thể trong loài

D. Cả A và B

4. Bộ NST của người có 2n = 46, số lượng NST ở thể 2n+l là bao nhiêu ?

A. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là 44

B. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là 45.

C. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là 47

D. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là 46

5.  Thường biến là gì ?

A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thẻ dưcn ảnh hướng trực tiếp của môi trường

B. Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định và khỏng di truyền được

C. Thường biến là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình được biểu hiện trên cơ thể sinh vật

D. Cả A và B

Câu 2 (1 điểm) Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau :

Ở thể đa bội, trong tế bào có bộ NST là bội số của n và….. (1)…..2n. Cơ thể đa bội chẵn có thể được hình thành qua quá trình…(2)….còn đa bội lẻ có thể được hình thành qua quá trình giảm phân và thụ tinh.

A. nguyên phân

B. lớn hơn

C. nhỏ hơn

D. giảm phân và thụ tinh

Câu 3 (1,5 điểm) Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C.

Loại đột biến (A)

Khái niệm và dạng đột biến (B)

Kết quả (C)

1. Đột biến gen

A. Là những biến đổi trong cấu trúc của ADN, thường ở 1 điểm nào đó

1...............

 

B. Gồm dạng mất, lặp, đảo đoạn

2...............

2. Đột biến cấu

C. Là biến đổi trong cấu trúc NST

 

trúc NST

D. Là những biến đổi về số lượng trong bộ

 

 

NST

3...............

3. Đột biến số

E. Gồm dạng thể dị bội, thể đa bội

 

4. lượng NST

G. Gồm dạng mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit

 

Lời giải chi tiết

I. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

ADN

Trật tự các nuclêôtit

Dạng đột biến

Mạch mã gốc

 -G-X-T-A-G-A-X-T-A-G -

 

1. Đột biến 1

-G-T-T-A-G-A-X-T-A-G -

Thay thế một cặp nucleotit

2. Đột biến 2

-G-X-T-A-G- X-T-A-G -

Mất một cặp nucleotit

3. Đột biến 3

-G-X-T-A-G-A-X-T-A-G –A -

Thêm một cặp nucleotit

Câu 2 (2,5 điểm)

 

Tính trạng số lượng

Tính trạng chất lượng

- Là những tính trạng phải qua cân, đo, dong, đếm mới xác định được, như tính trạng vể năng suất, khối lượng, tốc độ sinh trưởng...

- Tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường, ít chịu ảnh hưởng của kiểu gen.

- Là những tính trạng như tỉ lệ bơ trong sữa, hàm lượng đạm...

- Tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

II. Phần trắc nghiêm (5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)

1

2

3

4

5

A

A

B

C

D

Câu 2. (1 điểm)

1

2

B

A

Câu 3. (1,5 điểm)

1

2

3

A,G

C,B

D,E

 



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến