Bài tập 4 trang 173 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1

Giải bài tập a) Chứng minh rằng nếu một tam giác đều có cạnh bằng a thì diện tích bằng


Đề bài

a) Chứng minh rằng nếu một tam giác đều có cạnh bằng a thì diện tích bằng \({{{a^3}\sqrt 3 } \over 4}\) .

b) Tính diện tích của lục giác đều có cạnh bằng a.

Lời giải chi tiết

 

a) Kẻ AH là đường cao của tam giác ABC

\(\Delta ABC\) đều \( \Rightarrow AH\) là đường trung tuyến

\( \Rightarrow H\) là trung điểm của BC \( \Rightarrow BH = {{BC} \over 2} = {a \over 2}\)

\(\Delta ABH\) vuông tại H có \(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\) (định lí Pytago)

\( \Rightarrow A{H^2} + {{{a^2}} \over 4} = {a^2} \Rightarrow A{H^2} = {{3{a^2}} \over 4} \Rightarrow AH = {{a\sqrt 3 } \over 2}\)

\({S_{ABC}} = {1 \over 2}AH.BC = {1 \over 2}.{{a\sqrt 3 } \over 2}.a = {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\)

b)

 

Gọi O là tâm của lục giác đều

Ta có : \({S_{ABCDEF}} = {S_{OAB}} + {S_{OBC}} + {S_{OCD}} + {S_{ODE}} + {S_{OEF}} + {S_{OAF}}\)

\({S_{OAB}} = {S_{OBC}} = {S_{OCD}} = {S_{ODE}} = {S_{OEF}} = {S_{OAF}}\)

(vì \(\Delta OAB = \Delta OBC = \Delta OCD = \Delta ODE = \Delta OEF = \Delta OAF\))

\( \Rightarrow {S_{ABCDEF}} = 6{S_{OAB}}\)

Mà \(\Delta OAB\) đều có cạnh bằng a, nên ta có \({S_{OAB}} = {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\)

Do đó \({S_{ABCDEF}} = 6.{{{a^2}\sqrt 3 } \over 4} = {{3{a^2}\sqrt 3 } \over 2}\).

Bài giải tiếp theo
Bài tập 5 trang 173 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
Bài tập 6 trang 173 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
Bài tập 7 trang 173 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
Bài tập 8 trang 173 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
Bài tập 9 trang 173 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
Bài tập 10 trang 173 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
Bài tập 11 trang 173 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
Bài tập 12 trang 173 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
Bài tập 13 trang 173 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
Bài tập 14 trang 174 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1


Từ khóa