Bài 5 trang 45 SGK Đại số 10 nâng cao
Mỗi hàm số sau là hàm số chẵn hay hàm số lẻ?
Mỗi hàm số sau là hàm số chẵn hay hàm số lẻ?
LG a
y = x4 – 3x2 + 1
Phương pháp giải:
Cho hàm số y=f(x) với tập xác định D.
Hàm số f gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x thuộc D ta có -x cũng thuộc D và f(-x)=f(x).
Hàm số f gọi là hàm số lẻ nếu với mọi x thuộc D ta có -x cũng thuộc D và f(-x)=-f(x).
Lời giải chi tiết:
y = x4 – 3x2 + 1
f(x) = x4 – 3x2 + 1
Với mọi x ∈ \(\mathbb R\) thì – x ∈ \(\mathbb R\)
Và f(- x) = (-x)4 – 3(-x)2 + 1 = x4 – 3x2 + 1 = f(x)
⇒ y = x4 – 3x2 + 1 là hàm số chẵn
LG b
y = -2x3 + x
Lời giải chi tiết:
y = -2x3 + x
f(x) = -2x3 + x
Với mọi x ∈ \(\mathbb R\) thì – x ∈ \(\mathbb R\)
Và f(-x) = -2(-x)3 + (-x) = - ( -2x3 + x) = -f(x)
⇒ y = -2x3 + x là hàm số lẻ
LG c
y = |x + 2| - |x – 2|
Lời giải chi tiết:
f(x) = |x + 2| - |x – 2|
Với mọi x ∈ \(\mathbb R\) thì – x ∈ \(\mathbb R\)
Và f(-x) = |-x + 2| - |- x – 2|
=|-(x-2)| - |-(x+2)|
= |x – 2| - |x + 2|
= - |x + 2| + |x – 2|
= - (|x + 2| - |x – 2|)
= - f(x)
⇒ y = |x + 2| - |x – 2| là hàm số lẻ
LG d
y = |2x + 1| + |2x – 1|
Lời giải chi tiết:
f(x) = |2x + 1| + |2x – 1|
Với mọi x ∈ \(\mathbb R\) thì – x ∈ \(\mathbb R\)
Và f(-x) = |-2x + 1| + |-2x – 1|
= |- (2x - 1)| + |- (2x + 1)|
= |2x – 1| + |2x + 1|
= f(x)
⇒ y = |2x + 1| + |2x – 1| là hàm số chẵn
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 5 trang 45 SGK Đại số 10 nâng cao timdapan.com"