Bài 4 trang 45 SGK Đại số 10 nâng cao
Khảo sát sự biến thiên của mỗi hàm số sau và lập bảng biến thiên của nó:
Khảo sát sự biến thiên của mỗi hàm số sau và lập bảng biến thiên của nó:
LG a
y = x2 + 2x – 2 trên mỗi khoảng \((-∞; -1)\) và \((-1, +∞)\)
Phương pháp giải:
Hàm số f đồng biến trêm K khi và chỉ khi
\(\forall {x_1},{x_2} \in K\) và \({x_1} \ne {x_2}\) thì \(\frac{{f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right)}}{{{x_2} - {x_1}}} > 0\)
Hàm số f nghịch biến trêm K khi và chỉ khi
\(\forall {x_1},{x_2} \in K\) và \({x_1} \ne {x_2}\) thì \(\frac{{f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right)}}{{{x_2} - {x_1}}} < 0\)
Lời giải chi tiết:
+ Với mọi x1; x2 ∈ \((-∞; -1)\) và x1 ≠ x2 ta có:
f(x2) – f(x1) = x22 + 2x2 – 2 – (x12 + 2x1 – 2)
= x22 – x12 + 2(x2 – x1) = (x2 – x1)(x1 + x2 + 2)
\(\Rightarrow {{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} = {x_1} + {x_2} + 2\)
Vì x1; x2 ∈ \((-∞; -1)\) nên x1 < -1 và x2 < -1 nên x1 + x2 + 2 < 0
Nên \( \Rightarrow {{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} < 0\)
Vậy hàm số y = x2 + 2x – 2 nghịch biến trên \((-∞; -1)\)
+ Với mọi x1; x2 ∈ \((-1, +∞)\) và x1 ≠ x2 ta có:
\({{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} = {x_1} + {x_2} + 2 > 0\)
(Vì x1; x2 ∈ \((-1;+∞)\) nên x1 > -1; x2 > -1)
Vậy hàm số y = x2 + 2x – 2 đồng biến trên \((-1, +∞)\)
Bảng biến thiên:
LG b
\(y = -2x^2 + 4x + 1 \) trên mỗi khoảng \((-∞; 1)\) và \((1, +∞)\)
Lời giải chi tiết:
+ Với mọi x1; x2 ∈ \((-∞; 1)\) và x1 ≠ x2 ta có:
f(x2) – f(x1) = (-2x22 + 4x2 + 1) – (-2x12 + 4x1 + 1)
= -2(x22 - x12) + 4(x2 - x1)
\(= - 2\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left( {{x_2} + {x_1}} \right) + 4\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\)
\(= 2\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left( { - {x_2} - {x_1} + 2} \right)\)
\( = {\rm{ }}2\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left[ {2 - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)} \right]\)
\( \Rightarrow {{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} \) \(=2\left[ {2 - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)} \right]\)
Vì x1 < 1 và x2 < 1 nên \({x_1} + {x_2} < 2 \Rightarrow 2 - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) > 0\)
Vậy hàm số \(y = -2x^2+ 4x + 1\) đồng biến trên khoảng \((-∞; 1)\)
+ Với mọi x1; x2 ∈ \((1; +∞)\) thì x1 > 1 và x2 > 1 và x1 ≠ x2 ta có:
\({x_1} + {x_2} > 2 \Rightarrow 2 - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) < 0\)
Do đó \({{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} \)\(=2\left[ {2 - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)} \right]\) < 0
Vậy hàm số \(y = -2x^2 + 4x + 1\) nghịch biến trên khoảng \((1; +∞)\)
Bảng biến thiên:
LG c
\(y = {2 \over {x - 3}}\) trên mỗi khoảng \((-∞; 3)\) và \((3, +∞)\)
Lời giải chi tiết:
+ Với x1, x2 ∈ \((- ∞; 3)\) với x1 ≠ x2 ta có:
\(\eqalign{
& f({x_2}) - f({x_1}) = {2 \over {{x_2} - 3}} - {2 \over {{x_1} - 3}} \cr
& = {{2({x_1} - 3) - 2({x_2} - 3)} \over {({x_1} - 3)({x_2} - 3)}} \cr&= {{2({x_1} - {x_2})} \over {({x_1} - 3)({x_2} - 3)}} \cr
& \Rightarrow {{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} = {{ - 2} \over {({x_1} - 3)({x_2} - 3)}} \cr} \)
(vì x1 < 3; x2 < 3 nên (x1 – 3)(x2 – 3) > 0)
\(\Rightarrow {{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}}<0\)
Vậy hàm số \(y = {2 \over {x - 3}}\) nghịch biến trên \((- ∞; 3)\)
+ Với x1, x2 ∈ \((3; +∞)\) với x1 ≠ x2 ta có:
\({{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} = {{ - 2} \over {({x_1} - 3)({x_2} - 3)}} < 0\)
(vì x1 > 3; x2 > 3 nên (x1 – 3)(x2 – 3) > 0)
Vậy hàm số \(y = {2 \over {x - 3}}\) nghịch biến trên \((3; + ∞)\)
Bảng biến thiên:
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 4 trang 45 SGK Đại số 10 nâng cao timdapan.com"