Bài 10 trang 46 SGK Đại số 10 nâng cao

Cho biết tập xác định của hàm số f:


Cho hàm số:

\(f(x) = \left\{ \matrix{
- 2(x - 2);\,\,\, - 1 \le x < 1 \hfill \cr 
\sqrt {{x^2} - 1} ;\,\,\,\,x \ge 1 \hfill \cr} \right.\)

LG a

Cho biết tập xác định của hàm số f

Phương pháp giải:

Tìm TXĐ của hàm trong từng trường hợp, giả sử là S1 và S2. Vậy TXĐ của f(x) là S1 hợp S2

Lời giải chi tiết:

Với \( - 1 \le x < 1\) thì \(f\left( x \right) =  - 2\left( {x - 2} \right)\) luôn xác định.

Với \(x \ge 1\) thì \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - 1} \)

Hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - 1} \) xác định khi \({x^2} - 1 \ge 0 \Leftrightarrow {x^2} \ge 1\) (luôn đúng vì \(x \ge 1\))

Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \left[ { - 1;1} \right) \cup \left[ {1; + \infty } \right) = \left[ { - 1; + \infty } \right)\).


LG b

Tính \(f(-1); f(0,5); f({{\sqrt 2 } \over 2} ); f(1); f(2)\)

Phương pháp giải:

Kiểm tra từng giá trị -1, 0.5, ... thuộc trường hợp nào thì thay vào công thức của trường hợp tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(x =  - 1 \in \left[ { - 1;1} \right)\) nên \(f(-1) = -2(-1 – 2) = 6\)

\(x =  0,5 \in \left[ { - 1;1} \right)\) nên \(f(0,5) = -2(0,5 – 2) = 3\)

\(x =  {{\sqrt 2 } \over 2 } \in \left[ { - 1;1} \right)\) nên

\(f({{\sqrt 2 } \over 2}) =  - 2({{\sqrt 2 } \over 2} - 2) =  - \sqrt 2  + 4\)

Vì \(1 \in \left[ {1; + \infty } \right)\) nên \(f(1)  = \sqrt {{1^2} - 1} = 0\)

Vì \(2 \in \left[ {1; + \infty } \right)\) nên \(f(2) = \sqrt {{2^2} - 1}  =\sqrt 3\) 

Bài giải tiếp theo
Bài 11 trang 46 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 12 trang 46 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 13 trang 46 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 14 trang 47 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 15 trang 47 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 16 trang 47 SGK Đại số 10 nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa