Bài 4 trang 190 SGK Đại số 10 Nâng cao

Đổi số đo độ của các cung tròn sau thành số đo radian (chính xác đến phần nghìn):


LG a

Đổi số đo độ của các cung tròn sau thành số đo radian (chính xác đến phần nghìn):

21o30' và 75o54'.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức \({\alpha  \over \pi } = {a \over {180}}\)\( \Rightarrow \alpha  = \frac{{a\pi }}{{180}}\) (a tính bằng độ, α được tính bằng radian)

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
{21^0}30' = {\left( {21 + \frac{{30}}{{60}}} \right)^0} = 21,{5^0}\\
\Rightarrow \alpha = \frac{{a\pi }}{{180}} = \frac{{21,5.\pi }}{{180}} \approx 0,375\left( {rad} \right)\\
{75^0}54' = {\left( {75 + \frac{{54}}{{60}}} \right)^0} = 75,{9^0}\\
\Rightarrow \alpha = \frac{{a\pi }}{{180}} = \frac{{75,9.\pi }}{{180}} \approx 1,325\left( {rad} \right)
\end{array}\)


LG b

Đổi số đo radian của các cung tròn sau ra số đo độ : 2,5 (rad) và 2/π (rad) (có thể dùng máy tính bỏ túi).

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức \({\alpha  \over \pi } = {a \over {180}}\) \( \Rightarrow a = \frac{{\alpha .180}}{\pi }\) (a tính bằng độ, α được tính bằng radian)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& \alpha  = 2,5\left( {rad} \right)\cr&\Rightarrow  a = \frac{{\alpha .180}}{\pi } \cr&= {{{2,5.180} \over \pi }} \approx {143^0}14' \cr 
& \alpha  = \frac{2}{\pi }\left( {rad} \right)\cr&\Rightarrow a = \frac{{\alpha .180}}{\pi } \cr&= {{{2 \over \pi }.180} \over \pi } = {{{360} \over {\pi ^2} }} \approx {36^0}29' \cr} \)

Bài giải tiếp theo
Giải bài 5 trang 190 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 6 trang 191 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 7 trang 191 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 8 trang 191 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 9 trang 191 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 10 trang 191 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 11 trang 191 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 12 trang 192 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 13 trang 192 SGK Đại số 10 Nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa