Bài 1, 2 trang 159 (Thực hành - tiếp theo) SGK Toán 4

Giải Bài 1, 2 trang 159 (Thực hành - tiếp theo) SGK Toán 4. Bài 1: Chiều dài bảng của lớp học là 3m. Em hãy vẽ đoạn thẳng hiển thị chiều dài bảng đồ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50.


Bài 1

Chiều dài bảng của lớp học là \(3m\). Em hãy vẽ đoạn thẳng hiển thị chiều dài bảng đồ trên bản đồ tỉ lệ \(1: 50.\)

Phương pháp giải:

- Đổi \(3m= 300cm\) (hoặc \(3m= 3000mm\)).

- Tính độ dài của chiều dài bảng trên bản đồ ta lấy \(300cm\) chia cho \(50\) (hoặc lấy \(3000mm\) chia cho \(50\)).

- Vẽ đoạn thẳng có độ dài vừa tính được ở bước trên trên bản đồ.

Lời giải chi tiết:

Đổi \(3m= 300cm\)

Độ dài của chiều dài bảng trên bản đồ là:

                   \(300 : 50 = 6cm\) 

Vẽ một đoạn thẳng có độ dài \(6cm\) trên bản đồ. Đó chính là đoạn thẳng hiển thị chiều dài bảng đồ trên bản đồ tỉ lệ \(1: 50.\)


Bài 2

Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài \(8m\), chiều rộng \(6m\). Em hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ tỉ lệ \(1: 200.\)

Phương pháp giải:

- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.

- Với bản đổ tỉ lệ \(1 : 200\), muốn tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh ta lấy chiều dài thực tế của các cạnh đó (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho \(200\).

- Vẽ hình chữ nhật với các kích thước vừa tìm được ở trên.

Lời giải chi tiết:

Đổi \(8m= 800cm\), \(6m= 600cm\)

Chiều dài nền phòng học đó trên bản đồ là :

                      \(800 : 200 = 4\; (cm)\) 

Chiều rộng nền phòng học đó trên bản đồ là :

                      \(600 : 200 = 3\; (cm)\) 

Vẽ hình chữ nhật có chiều dài \(4cm\), chiều rộng \(3cm\). Đó chính là hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ tỉ lệ \(1: 200.\)

Bài giải tiếp theo
Lý thuyết thực hành (tiếp theo)

Video liên quan