Bài 1, 2, 3, 4 trang 152 SGK Toán 4
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 152 SGK Toán 4. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống:
Hiệu hai số |
Tỉ số của hai số |
Số bé |
Số lớn |
15 |
$${2 \over 3}$$ |
|
|
36 |
$${1 \over 4}$$ |
|
|
Phương pháp giải:
1. Dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn số lớn và số bé bằng một số phần bằng nhau.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Lời giải chi tiết:
+) Hàng thứ hai:
Coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Số bé là:
15 : 1 × 2 = 30
Số lớn là:
30 + 15 = 45
+) Hàng thứ ba:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 4 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Số bé là:
36 : 3 × 1 = 12
Số lớn là:
12 + 36 = 48
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
Hiệu hai số |
Tỉ số của hai số |
Số bé |
Số lớn |
15 |
$${2 \over 3}$$ |
30 |
45 |
36 |
$${1 \over 4}$$ |
12 |
48 |
Bài 2
Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: Coi số thứ hai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số thứ nhất (vai trò là số lớn) gồm 10 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Lời giải chi tiết:
Số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai, hay số thứ hai bằng \(\dfrac{1}{10}\).
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10 × 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 × 1 = 82
Số thứ nhất là:
82 × 10 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820;
Số thứ hai: 82.
Bài 3
Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Phương pháp giải:
- Tính tổng số túi gạo.
- Tính số ki-lô-gam gạo có trong một túi.
- Tính số gạo mỗi loại ta lấy số ki-lô-gam gạo có trong một túi nhân với số bao gạo tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Tổng số túi gạo nếp và gạo tẻ là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số gạo trong mỗi túi nặng số ki-lô-gam là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp là:
10 × 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ là:
10 × 12 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100kg;
Gạo tẻ: 120kg.
Bài 4
Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m, gồm hai đoạn đường (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng \(\displaystyle{3 \over 5}\) đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: Coi đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách (vai trò là số bé) gồm 3 phần bằng nhau thì oạn đường từ hiệu sách đến trường học (vai trò là số lớn) gồm 5 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng trừ đi số bé ...).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài số mét là:
840 : 8 × 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách tới trường dài số mét là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường từ nhà đến hiệu sách: 315m;
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường: 525m.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 1, 2, 3, 4 trang 152 SGK Toán 4 timdapan.com"