Bài 1, 2, 3, 4 trang 147 SGK Toán 4

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 147 SGK Toán 4. Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết.


Bài 1

Viết  tỉ số của \(a\) và \(b\) biết:

a) \(a = 2; \;b = 3\)                                        b) \(a = 7;\; b= 4\)

c) \(a = 6; \;b = 2\)                                        d) \(a = 4;\; b = 10\)

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số của \(2\) và \(3\) là \(2 : 3 \) hay \(\dfrac{2}{3}\).     

b) Tỉ số của \(7\) và \(4\) là \(7 : 4 \) hay \(\dfrac{7}{4}\). 

c) Tỉ số của \(6\) và \(2\) là \( 6: 2 \) hay \(\dfrac{6}{2}\). 

d) Tỉ số của \(4\) và \(10\) là \(4 : 10 \) hay \(\dfrac{4}{10}\). 


Bài 2

Trong hộp có \(2\) bút đỏ và \(8\) bút xanh.

a) Viết tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh;

b) Viết tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ.

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)). 

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số của bút đỏ và bút xanh là: \(2 : 8 \) hay \(\dfrac{2}{8}\).

b) Tỉ số của bút xanh và bút đỏ là: \(8 : 2 \) hay \(\dfrac{8}{2}\).


Bài 3

Trong một tổ có \(5\) bạn trai và \(6\) bạn gái.

a) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ.

b) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ.

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

Tổng số bạn của cả tổ là:   

      \(5 + 6 =11\) (bạn)

a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:    \(5 : 11 \) hay \(\dfrac{5}{11}\).

b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:     \(6 : 11 \) hay \(\dfrac{6}{11}\).


Bài 4

Trên bãi cỏ có \(20\) con bò và có số trâu bằng \(\dfrac{1}{4}\) số bò. Hỏi trên bãi đó có mấy con trâu?

Phương pháp giải:

Để tìm số trâu ta đi tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(20\) con. Để tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(20\) con ta lấy \(20\) nhân với \(\dfrac{1}{4}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Số trâu ở trên bãi cỏ là:

       \(20 \times \dfrac{1}{4} = 5 \) (con)

                                             Đáp số: \(5\) con.

Bài giải tiếp theo
Lý thuyết giới thiệu tỉ số

Video liên quan