Phân biệt xót và sót
Cả xót và sót đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Xót:
-
(tính từ) có cảm giác đau rát, thâm vào da thịt (đau xót)
-
(tính từ) tiếc quá mức (xót tiền)
Sót: (tính từ) còn lại hoặc thiếu một số, một phần nào đó do sơ ý hoặc quên (bỏ sót)
Đặt câu với các từ:
-
Vết thương của tôi khi sát khuẩn thì rất đau xót.
-
Tôi xót xa khi thấy tin tức về những người dân bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.
- Bài báo này còn sót lại một số thông tin quan trọng.