Phân biệt chửa và chữa
Cả chửa và chữa đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Chửa:
-
(động từ) (Phụ nữ hoặc một số động vật giống cái) có thai hoặc bọc trứng ở trong bụng (có chửa, bụng mang dạ chửa)
-
(khẩu ngữ) chưa (Việc chửa ra làm sao cả, Tôi chửa làm xong)
Chữa:
-
(động từ) sửa lại vật gì đã hỏng để dùng được như trước (chữa xe đạp, chữa bệnh)
-
(động từ) sửa lại những sai lầm, thiếu sót (chữa bài)
-
(động từ) điều trị, làm cho khỏi (chữa bệnh)
Đặt câu với các từ:
-
Khi có chửa, người phụ nữ cần được chăm sóc đặc biệt.
-
Việc này chửa xong, tôi đã nghĩ đến làm việc khác.
-
Bố đang chữa cho tôi chiếc xe đạp để ngày mai tôi đi học.
-
Thầy giáo đang chữa những lỗi sai thường gặp trong bài kiểm tra của học sinh.
-
Bác sĩ Cường đã chữa cho tôi khỏi hẳn bệnh thoát vị đĩa đệm.