Phân biệt xa và sa
Cả xa và sa đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Xa:
-
(tính từ) khoảng cách một quãng đường quá dài (xa xôi)
-
(tính từ) cách một khoảng thời gian (ngày - giờ) dài (lo xa)
-
(tính từ) ít thân thiết, không ruột thịt (ý chỉ họ hàng) (anh em xa)
-
(tính từ) cao sâu, thâm thúy, khó hiểu (sâu xa, cao xa)
-
(tính từ) lìa ra, tách ra, không ở chung (xa con, xa vợ)
-
(tính từ) tiêu xài quá mức độ (xa hoa)
Sa:
-
(động từ) rơi xuống, lọt xuống, mắc vào (chuột sa chĩnh gạo)
-
(danh từ) cát, bãi cát, đất (sa mạc)
-
(tính từ) giảm (sa sút)
Đặt câu với các từ:
-
Nhà tôi cách xa trung tâm thành phố nhưng giao thông khá thuận tiện.
-
Chúng ta cần phải cố gắng học tập để có một tương lai tươi sáng ở phía xa.
-
Bác Bình là một người họ hàng xa của gia đình tôi.
-
Nếu người lớn cứ nói những điều sâu xa thì trẻ con sẽ không thể hiểu hết được.
-
Anh tôi phải tạm xa gia đình để đến Úc học tập.
-
Khu nghỉ dưỡng này nằm trên một hòn đảo hoang sơ, với những biệt thự xa hoa và bãi biển thơ mộng.
-
Chú chim sa xuống cành cây vì mệt mỏi.
-
Cây cối rất khó phát triển trong sa mạc vì thiếu nước.
-
Tinh thần của đội bóng đang sa sút sau chuỗi trận thua liên tiếp.