Phân biệt nương và lương
Cả nương và lương đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Nương:
-
(danh từ) ruộng ở khu vực cao (nương ngô)
-
(động từ) dựa vào cho được vững (nương tựa)
-
(danh từ) nàng, tiếng gọi tượng trưng cho đàn bà, con gái (cô nương)
Lương:
-
(danh từ) thực phẩm, thức ăn dự trữ được lâu (lương thực)
-
(danh từ) tiền công trả định kì (tiền lương)
-
(tính từ) tốt, lành (bất lương)
Đặt câu với các từ:
-
Nương rẫy là những khu đất canh tác được khai hoang trên sườn đồi.
-
Bố mẹ bạn ấy mất sớm nên hai chị em nương tựa vào nhau mà sống.
-
Đôi mắt của cô nương ấy như những vì sao lấp lánh.
-
Càng lớn, tôi càng nhận ra cao lương mĩ vị cũng không ngon bằng cơm mẹ nấu.
-
Tiền lương cần được trả đúng hạn và đầy đủ cho người lao động.
-
Một người có lương tâm sẽ luôn hành động đúng đắn và chính trực, luôn đối xử tốt với người khác.