Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 25
Giáo án môn Sinh học học lớp 11
Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 25: Ứng động được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm ứng động
- Các loại ứng động
- So sánh ứng động và hướng động
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh hình 24.1, 24.2, 24.3.SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phân biệt các kiểu ứng động.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Hướng động là gì? Các loại hướng động?
+ Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung ghi bảng |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng động GV: Yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Thế nào là ứng động? cho ví dụ. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng động GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Có mấy kiểu ứng động? Thế nào là ứng động sinh trưởng? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào cành cây trinh nữ? + Thế nào là ứng động không sinh trưởng? Lấy ví dụ? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Ứng động có vai trò gì đối với đời sống của thực vật? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận |
I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG. + Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. + Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn thương….
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG. 1. Ứng động sinh trưởng. - Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động trong đó các tế bào ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của kích thích không định hướng. - Ví dụ: SGK 2. Ứng động không sinh trưởng. - Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào. - Ví dụ: SGK. - Nguyên nhân gây ra sự vận động cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm: do sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận. - Nguyên nhân của sự đóng mở của khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng III. VAI TÒ CỦA ỨNG ĐỘNG. Trả lời các kích thích không định hướng đảm bảo sự tồn tại của thực vật |