Giáo án Công nghệ 6 bài 2: Lựa chọn trang phục (Tiết 2) theo CV 5512
Để giúp thầy cô giáo tiết kiệm thời gian và công sức cho việc soạn giáo án điện tử lớp 6, Thư viện Giáo án - Bài giảng Tìm Đáp Án xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 6 bài 2: Lựa chọn trang phục (Tiết 2) để làm tài liệu tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp quý thầy cô hoàn thành giáo án Công nghệ 6 hiệu quả nhất. Chúc quý thầy cô dạy tốt!
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án Công nghệ 6 bài 2: Lựa chọn trang phục (Tiết 1)
Giáo án Công nghệ 6 bài 3: Thực hành: Lựa chọn trang phục (Tiết 1)
Giáo án Công nghệ 6 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc.
- Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
- Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo.
3. Thái độ:
- Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Tranh SGK hình 1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. Hoạt động khởi động: 5’
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
Phương thức: Hđ cá nhân, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi..
Sản phẩm: Trình bày miệng.
Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo câu hỏi dưới đây:
Thế nào là trang phục đẹp? Trong các bộ trang phục của mình em thích nhất bộ nào? Vì sao em thích?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bày kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gv dẫn dắt vào bài: Để có có được trang phục đẹp cần có những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với dáng và lứa tuổi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
Hoạt động 1: Tìm hiểu lựa chọn trang phục: 30’ 1. Mục tiêu: Biết được ảnh hưởng màu sắc , hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn . 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi. 4. Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau Gv đánh giá 5. Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK/12. Hoạt động cặp đôi 3 phút 1. Cho biết vì sao cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể? 2. Trước khi chọn vải, kiểu may em phải tìm hiểu điều gì? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể vì để khắc phục bớt khuyết nhược điểm của cơ thể tôn lên vẻ đẹp của người mặc. 2. Phải tìm hiểu: đặc điểm vóc dáng của bản thân, lứa tuổi cho phù hợp * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bày kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV chiếu bảng 2 và hình 1.5 SGK/13 yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu thông tin sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn . Hoạt động nhóm 5 phút 1. Em hãy cho biết ảnh hưởng của vải may đến vóc dáng người mặc như thế nào? 2. Nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, đến vóc dáng người mặc như thế nào? Cho ví dụ? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Ảnh hưởng của vải may đến vóc dáng người mặc: như bảng 2 2. Nhận xét: H1.5 a: Người gầy, cao – mặc áo có màu sắc sẫm, kẻ sọc dọc tạo cảm giác người ốm yếu. H1.5 b: Người béo, thấp – mặc áo cảm giác người càng béo, thấp xuống. H1.5 c: Người gầy, cao –mặc áo có màu sáng cảm giác người ốm yếu. H1.5 d: Người gầy, cao – mặc áo cảm giác người ốm yếu. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bày kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. - GV bổ sung và kết luận ghi bảng.
*Chuyển giao nhiệm vụ. - GV cho HS đọc mục b bảng 3 SGK/14 Hoạt động nhóm thời gian 3 phút 1. Cho biết ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc như thế nào? 2. Dựa vào kiến thức ở bảng 3 và quan sát hình 1.6 hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân, sau đó thống nhất ý kiến trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc: bảng 3 SGK/14 2. Nhận xét: - Người nam giới có vóc dáng gầy, vai ngang khi may áo nếu có thêm các đường dọc thân (như áo 7 mảnh), hoặc may kiểu áo chiết ly sát eo, hay may quần bó sát thì người càng gầy. - Người phụ nữ hơi béo, vai u dày nếu ta lại chọn kiểu áo vai bồng, có cầu vai, cầu ngực và quần may kiểu thụng ống rộng thì sẽ càng lùn và béo. Nên chọn kiểu áo vai thẳng, dùng các đường may gân (áo 7 mảnh) hoặc áo gọn thắt eo, không nên may kiểu có các đường ngang dễ tạo cảm giác lùn và thấp. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bày kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá.
*Chuyển giao nhiệm vụ. - GV chiếu hình 1.7 cho Hs quan sát Hoạt động cặp đôi 5 phút 1. Em hãy đưa ra ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc của từng dáng người trong hình 1.7? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp. - GV: Quan sát, hỗ trợ các cặp đôi làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Nhận xét: - Người cân đối (h1.7 a): thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Người cao, gầy (h1.7b): phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đỡ gầy và béo ra, ví dụ nên chọn vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng. - Người thấp, bé (h1.7 c) : nên chọn vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, có cảm giác hơi béo ra. - Người béo, lùn (h1.7 d): Chọn vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ dọc, kiểu may có đường nét dọc để tạo cảm giác gọn, nhỏ hơn. - Người cân đối (h1.7 a): thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Người cao, gầy (h1.7b): phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đỡ gầy và béo ra, ví dụ nên chọn vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng. - Người thấp, bé (h1.7 c): nên chọn vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, có cảm giác hơi béo ra. - Người béo, lùn (h1.7 d): Chọn vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ dọc, kiểu may có đường nét dọc để tạo cảm giác gọn, nhỏ hơn. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bày kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. |
II- Lựa chọn trang phục 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. a) Lựa chọn vải
- Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ trở lên xinh đẹp, duyên dáng, trẻ ra hoặc già đi.
b. Lựa chọn kiểu may.
- Muốn có bộ trang phục đẹp mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân, để chọn chất liệu vải, màu sắc, hoa văn cũng như kiểu may phù hợp với vóc dáng để khắc phục bớt những nhược điểm của cơ thể.
|
C. Hoạt động luyện tập: 5’
Mục tiêu: nắm vững kiến thức về chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể để làm 1 số bài tập luyện tập.
Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp.
Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân.
Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau.
Gv đánh giá.
Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân suy nghĩ và viết ra giấy
- GV: Quan sát, hỗ trợ nếu cần.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện 1- 2 hs trình bày kết quả trước lớp. mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp.
*Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
Giáo án Công nghệ 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
3. Thái độ: Giáo dục HS: Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
4. Tích hợp môi trường:
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị giáo viên: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục, cách chọn vải có hoa văn, màu sắc phù hợp với vóc dáng của cơ thể.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp học:
Lớp 6A1………………………………………………………………….
Lớp 6A2………………………………………………………………….
Lớp 6A3………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã học? Trang phục có chức năng gì?
3. Bài mới: (34 phút)
a. Giới thiệu bài mới: (1 phút) Muốn có được trang phục đẹp chúng ta cần phải xác định dáng vóc, lứa tuổi, điều kiện và hoàn cảnh sử dụng trang phục đó có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp.
b. Các hoạt động dạy và học: (33 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG GHI BẢNG |
||
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể (13 phút) |
||||
- Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng. Người có vóc dáng cân đối thì dễ thích hợp với mọi kiểu, mọi loại trang phục, người quá gầy, người thấp lùn, người béo…. Thì cần lựa chọn vải và chọn kiểu may phù hợp để che khuất những nhược điểm của cơ thể và tôn vẻ đẹp của mình. - GV cho HS đọc nội dung bảng 2 SGK ? Màu sắc, hoa văn của vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng cơ thể? ? Vậy chọn vải có màu sắc và hoa văn như thế nào cho phù hợp với vóc dáng cơ thể? - Cho HS đọc nội dung bảng 3 SGK. ? Kiểu may có ảnh hưởng gì đến vóc dáng cơ thể? ? Cần chọn kiểu may như thế nào để phù hợp với cơ thể. ? Từ những dáng người trên hình 1.7 SGK em hãy chọn vải may cho từng người. * Cho ví dụ về bản thân em sẽ chọn màu vải và kiểu may như thế nào |
- HS: Chú ý lắng nghe
- HS đọc thông tin trong bảng 2. - Những yếu tố trên tạo cảm giác gầy hơn hoặc mập, cao lên hoặc thấp hơn cho người mặc - HS dựa vào bảng 2 trả lời.
- HS đọc thông tin trong bảng 3. - Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống hoặc gầy đi, cao lên - HS dựa vào bảng 3 trả lời. - HS nhận xét, đưa ra lựa chọn - HS lấy ví dụ, các em khác nhận xét. |
II. Lựa chọn trang phục. 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của cơ thể. a. Lựa chọn vải. - Người gầy: Chọn vải màu sáng, mặt vải bóng, kẻ sọc ngang, hoa văn to. - Người béo: Chọn vải màu tối, mặt vải trơn, kẻ dọc, hoa nhỏ. b. Lựa chọn kiểu may - Người cân đối: Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Người gầy, cao: Chọn kiểu may để trang hơi rộng (may hoa văn ngang). - Người thấp, bé: may vừa người tạo dáng cân đối. - Người béo, lùn: Kiểu may có đường nét dọc (nếu có hoa văn).
|
||
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi (12 phút) |
||||
? Hãy cho biết trong XH ta có những độ tuổi nào ? Có phải tất cả các lứa tuổi đều có chung 1 cách lựa chọn trang phục ? Tại sao ta phải chọn vải co giãn, hút ẩm cho trẻ nhỏ ? Người trung niên và người già ra sao
? Ở nhà em, những người thân ăn mặc ntn |
- Trẻ, trung niên, già - Không, vì mỗi lứa tuổi có những hoạt động khác nhau - Trẻ nhỏ hay đùa, hay vận động - Người trung niên thường xuyên đi làm, giao tiếp - Người già ít đi lại nhưng rất cần sự thoải mái, nhã nhặn - HS trả lời theo yêu cầu GV |
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp lứa tuổi - Trẻ nhỏ nên chọn vải mềm, hút ẩm cao, nhiều co giãn, màu sắc tươi sáng, may rộng rãi... - Thanh thiếu niên thích hợp với nhiều loại trang phục nhưng cần chú ý thời điểm sử dụng. - Người lớn tuổi chọn màu nhã nhặn, may không cầu kì, lịch sự |
||
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục (8 phút) |
||||
? Hãy nhắc lại những vật dụng đi kèm phù hợp với nhiều loại quần áo là gì GV: cho HS quan sát hình 1.8 ? Theo em H 1.8a hay H 1.8b đẹp và vừa mắt? Vì sao? *Chú ý GD HS không nên có thái độ đua đòi, ăn mặc cầu kì, thể hiện phong cách không thích hợp, gây khó chịu cho người đối diện |
- Giầy dép, dây nịt, túi xách, nón...
- H 1.8a mặc gọn gàng, đồng bộ trang phục - H 1.8b trẻ mặc rộng, không đồng bộ về màu sắc, chi tiết đi kèm... |
3. Sự đồng bộ của trang phục - Lựa chọn vải, kiểu may, cần chọn một số vật dụng khác đi kèm phù hợp, hài hòa về màu sắc, hình dáng với áo quần, tạo nên sự đồng bộ của trang phục |
4. Củng cố - đánh giá: (3 phút)
- GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
- Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?
- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
5. Nhận xét - dặn dò: (2 phút)
- Tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp với bản thân. (cân và đo chiều cao trước ở nhà).
- Xem trước bài cho tiết sau.
----------------------------------------
Trên đây TimDapAnxin giới thiệu Giáo án Công nghệ 6 bài 2: Lựa chọn trang phục (Tiết 2) theo CV 5513 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, TimDapAnmời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới