Giáo án Địa lý 12 bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ
Giáo án môn Địa lý lớp 12
Giáo án Địa lý 12 bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Địa lý 12 bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ
Giáo án Địa lý 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng
Giáo án Địa lý 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có thể phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển KT-XH vùng gặp nhiều khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề do chiến tranh.
- Biết được thực trạng và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.
- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Bắc Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá.
2. Kĩ năng: Phân tích bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat địa lí Việt Nam.
3. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực chung, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ…
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Kiểm tra bài cũ:Hãy làm rõ việc phát triển cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp sẽ góp phần phát triển bền vũng ở Bắc Trung Bộ?
- Mở bài: Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn…) sau đó hỏi HS các hình ảnh đó là của vùng kinh tế nào, em biết gì về vùng kinh tế này. HS phát biểu. GV giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học. Duyên hải Nam Trung Bộ gồm có 8 tỉnh, thành phố. Vùng như một cánh cung lớn ôm lấy Tây Nguyên và mở ra Biển Đông rộng lớn. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề phát triển kinh tế- xã hội của vùng kinh tế quan trọng này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS HĐ 1. Cá nhân/cả lớp Tìm hiểu đặc điểm khái quát chung của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Dựa vào lược đồ SGK, BĐ Atlat Tr. 28. Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng. Tiềm năng du lịch của vùng rất lớn: Nằm trên tuyến “Di sản văn hóa miền Trung”. Nghỉ mát, tắm biển với nhiều bãi biển đẹp (Tr. Du lịch). Có các di sản văn hóa thế giới. Tháp bà Ponagar công trình kiến trúc Chăm tiêu biểu ở Nha Trang. Chuyển ý: các tỉnh DHNTB đều giáp biển, có tiềm năng lớn để phát triển tổng hợp kinh tế biển. Trong mục 2 chúng ta sẽ tìm hiểu các thế mạnh của vùng. HĐ 2. Tìm hiểu vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng. Tên hải sản nuôi nổi tiếng ở Phú Yên, Khánh Hòa là gì? GV thông tin thêm: bãi biển Nha Trang, Viện hải dương học, Chợ Đầm. Kể tên các loại hình thể thao nổi tiếng ở đây. Vùng có thuận lợi gì để xây dựng cảng nước sâu. Biển nước sâu. Kể tên các cảng lớn đang hoạt động do trung ương quản lí. Tại vịnh Vân Phong sẽ xây dựng cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước. Điều kiện sản xuất muối ở đây có những thuận lợi gì so với các vùng khác của nước ta? → Khí hậu khô, ít mưa, có ít cửa sông, nước biển có độ mặn cao. Có nhiều bãi biển sạch, tạo điều kiện hình thành nhiều cánh đồng muối có chất lượng tốt Sa Huỳnh: nơi sản xuất muối ăn nổi tiếng, lượng mưa nhỏ, hàm lượng muối trong nước biển cao, địa điểm du lịch có nhiều bãi tắm tốt. Chuyển ý: phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng để phát triển kinh tế vùng hiện nay. Vấn đề này sẽ được tìm hiểu trong mục 3 sau đây.
HĐ 3. Tìm hiểu vấn đề phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng Duyên hải Nam Trung Bộ. Kể tên cơ cấu ngành ở TTCN Đà Nẵng. Cơ sở năng lượng có đáp ứng đủ nhu cầu phát triển kinh tế vùng chưa? Giải pháp hiện nay là gì? GV thông tin về nhà máy điện nguyên tử ở Ninh Thuận. Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT có vai trò quan trọng trong việc phát triển KT-XH, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới. Việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT thực hiện như thế nào? Vai trò của các tuyến Bắc-Nam, Đông - Tây. → Dựa vào nội dung SGK học sinh trả lời, GV chuẩn kiến thức. |
NỘI DUNG CHÍNH 1. Khái quát chung: - Duyên hải Nam Trung Trung Bộ gồm 8 tỉnh, thành phố: từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. - Vị trí tiếp giáp: - Diện tích: 44.400 nghìn km2 - Dân số: 8.9 triệu người (2006). → VTĐL DHNTB có ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế Bắc- Nam, Đông-Tây nối với Tây Nguyên, Nam Lào… Tuy nhiên những khó khăn cơ bản: đồng bằng nhỏ hẹp, thiên tai kéo dài… 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: a. Nghề cá: - Khả năng khai thác lớn với nhiều bãi tôm, cá (gần các ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận- Bình Thuận- BRVT). - Bờ biển có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. - Sản phẩm thủy sản chế biến ngày càng đa dạng (nước mắm Phan Thiết). * Tích hợp: Tại tất cả các tỉnh DHNTB đều diễn ra hoạt động sôi nổi về khai thác và nuôi trồng thủy sản. Những năm gần đây sản lượng nuôi trồng tăng lên liên tục. Nhưng hoạt đông nuôi trồng lại diễn ra tại khu vực rừng trồng chắn cát, chắn gió… khiến diện tích trồng phi lao ngày càng giảm; thêm vào đó lượng nước thải ra từ các ao đìa tôm, cá được xả thẵng ra biển gây ô nhiễm vùng ven biển và ô nhiễm không khí tiểu vùng lân cận… Vấn đê cấp bách: Khai thác hợp lí và bảo vệ nguôn lợi thủy sản. Nuôi trồng phải đi đôi với bảo vệ môi trường. b. Du lịch biển: - Có nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng như: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)… - Các loại hình du lịch rất đa dạng và có sự liên kết với nhau như du lịch biển đảo và du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau…. c. Dịch vụ hàng hải: - Có nhiều điểm để xây dựng cảng nước sâu. - Đã phát triển nhiều cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang. Đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất. d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối: - Đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Qúi. - Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi nổi tiếng: Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận)… 3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: a. Phát triển công nghiệp: - Đã hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp (Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Qui Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết). - Đang thu hút đầu tư nước ngoài. - Cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của vùng. b. Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT: - Nâng cấp QL.1, đường sắt Bắc-Nam. - Khôi phục và nâng cấp hệ thống sân bay trong vùng: (Đà Nẵng, Chu Lai, Qui Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hòa). - Phát triển các tuyến đường ngang (QL. 19, 26…) |
IV. ĐÁNH GIÁ:
- Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành có cấu kinh tế của vùng?
→ Việc phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là GTVT sẽ tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và giúp phân công lại lao động.
- Nâng cấp QL.1 đường sắt Bắc- Nam làm tăng vai trò trung chuyển của vùng, đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh với TP. Đà Nẵng và với vùng Đông Nam Bộ.
- Khôi phục và nâng cấp hệ thống sân bay trong vùng: (Đà Nẵng, Chu Lai, Qui Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hòa).
- Phát triển các tuyến đường ngang (QL.19, 26…) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu sẽ có vai trò quan trọng trong quan hệ với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: xem trước bài 37. Tây Nguyên.