Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2014 - 2015 là đề thi giải Toán qua mạng có đáp án đi kèm, hi vọng giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, nhằm đạt kết quả cao trong các vòng tiếp theo của cuộc thi Violympic giải Toán qua mạng năm học 2014 - 2015.
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 16 năm 2014 - 2015
Mời làm: Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2014 - 2015 trực tuyến
Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1.1: Cho tam giác ABC có diện tích là 150cm2. Biết nếu kéo dài cạnh đáy BC thêm 5cm thì diện tích tăng thêm 37,5cm2. Tính độ dài cạnh đáy BC.
Câu 1.2: Hai thùng dầu có 96 lít dầu. Sau khi đổ 2 lít dầu từ thùng I sang thùng II thì số dầu ở thùng I bằng 3/5 số dầu ở thùng II. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Câu 1.3: Tìm số 8a6b biết số đó chia cho 2; 5; 9 đều dư 1.
Câu 1.4: Tìm số có hai chữ số biết rằng số đó lớn gấp 3 lần tổng các chữ số của nó.
Câu 1.5: Hai cái đáy thùng hình tròn có tỉ số bán kính là 1,5. Tổng khối lượng của hai đáy thùng là 1,3kg. Tính khối lượng mỗi đáy thùng. Biết rằng chúng được cắt ra từ cùng một lá tôn.
Câu 1.6: Một áo trẻ em may hết 1,2m vải. Cùng loại vải đó, một áo người lớn may hết 1,8m. Hỏi may bao nhiêu áo mỗi loại? Biết rằng số vải may áo người lớn hơn số vải may áo trẻ em là 15,6m và số lượng áo hai loại may bằng nhau.
Câu 1.7: Hiệu của hai số là 162. Biết rằng tổng của hai số đó gấp 8 lần số bé. Tìm hai số đó.
Câu 1.8: Hãy cho biết với các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 ta viết được tất cả bao nhiêu số thập phân có đủ mặt các chữ số đã cho mà có 2 chữ số ở phần nguyên.
Câu 1.9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có ba chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 7.
Câu 1.10: Cho phép chia hai số có thương là 6 và số dư là 33. Tìm hai số đó biết rằng tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư bằng 695.
Bài 2: Đi tìm kho báu
Câu 2.1: Chu vi của một hình chữ nhật là 160m. Số đo chiều rộng bằng 60% số đo chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 2.2: Một hình bình hành có độ dài đáy là 8dm, chiều cao tương ứng là 3dm. Một hình thoi có diện tích bằng diện tích hình bình hành và có độ dài đường chéo là 8dm. Tính độ dài đường chéo kia.
Câu 2.3: Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 2015.
Câu 2.4: Hãy cho biết với các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 có thể viết được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?
Câu 2.5: Ba bạn Tâm, Mai và Lan cùng góp tiền mua một quả bóng. Bạn Tâm góp 1/4 số tiền, bạn Mai góp 3/10 số tiền, bạn Lan góp nhiều hơn bạn Mai là 3000 đồng. Tính giá tiền mua quả bóng đó.
Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 3.1: Tính: 320 - (120,5 + 95,25 + 5,25) + 84 : 12 x 12,5 = .............
Câu 3.2: Viết số tự nhiên nhỏ nhất gồm các chữ số 5 và chia hết cho 3.
Câu 3.3: Một hình lập phương có diện tích xung quanh bằng 144m2. Tính thể tích của hình lập phương đó.
Câu 3.4: Hiệu của hai số là 0,8. Thương của hai số đó cũng là 0,8. Hãy tìm số bé.
Câu 3.5: Tỉ số thể tích giữa hình lập phương bé và hình lập phương lớn là 8 : 27. Vậy tỉ số phần trăm giữa cạnh hình lập phương lớn và cạnh hình lập phương bé là: .........%
Câu 3.6: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và diện tích hình chữ nhật là 256cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Câu 3.7: Tại một trường học đầu năm có số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Cuối học kì 1, trường nhận thêm 38 học sinh nữ và 6 học sinh nam nên số học sinh nữ chiếm 52% tổng số học sinh toàn trường. Hỏi đầu năm trường đó có bao nhiêu học sinh.
Câu 3.8: Số tự nhiên A được viết bởi 2015 chữ số 6. Hỏi nếu lấy số A chia cho 15 thì số dư là bao nhiêu, nếu lấy thương là số tự nhiên.
Câu 3.9: Tìm một số tự nhiên có 4 chữ số biết rằng số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì bằng 1993.
Câu 3.10: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 343. Tìm số lớn biết rằng nếu thêm chữ số 4 vào bên phải số nhỏ thì được số lớn.
Đáp án đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15
Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1.1: 20
Chiều cao tam giác ban đầu là: 37,5 x 2 : 5 = 15(cm)
Độ dài cạnh BC là: 150 x 2 : 15 = 20 (cm)
Đáp số: 20 (cm)
Câu 1.2: 38; 58
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)
Số lít dầu ở thùng 1 là: (96 : 8) x 3 + 2 = 38 (lít)
Số lít dầu ở thùng 2 là: 96 - 38 = 58 (lít)
Câu 1.3: 8471
Giả sử số 8a6b chia cho 2; 5; 9 không dư 1 cho nên b = 0 để chia hết cho 2 và 5.
Để chia hết cho 9 thì số cần tìm sẽ là: 8460
Vậy để số 8a6b chia cho 2; 5; 9 dư 1 thì số đó phải thêm 1.
Vậy số cần tìm là: 8461
Câu 1.4: 72
ab = 8 x (a + b)
a x 10 + b = a x 8 + b x 8
a x 2 = b x 8
Giải bằng phép thử chọn.
Vậy số cần tìm là: 72
Câu 1.5: 0,4; 0,9
1,5 = 3/2
Tỉ số diện tích 2 đáy thùng là: 3/2 x 3/2 = 9/4
Đáy thùng nhỏ là: 1,3 : (9 + 4) x 4 = 0,4kg
Đáy thùng lớn là: 1,3 : (9 + 4) x 9 = 0,9 kg
Câu 1.6: 26
Một cái áo người lớn hơn 1 cái áo trẻ em là: 1,8 - 1,2 = 0,6 (m)
Số áo mỗi loại là: 15,6 : 0,6 = 26 (cái)
Đáp số: 26 cái.
Câu 1.7: 27; 189
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 1 = 6 (phần)
Số bé là: 162 : 6 = 27
Số lớn là: 27 x 7 = 189
Câu 1.8: 96
Gọi số thập phân cần tìm là: ab,ab
Có 4 cách chọn chữ số hàng chục
Có 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị
Có 3 cách chọn chữ số hàng phần 10
Có 2 cách chọn chữ số hàng phần trăm
Vậy có tất cả 4 x 4 x 3 x 2 = 96 (số)
Câu 1.9: 90
Số đầu dãy có 3 chữ số mà có chữ số hàng đơn vị là 7 là: 107
Số cuối dãy có 3 chữ số mà có chữ số hàng đơn vị là 7 là: 997
Vậy có tất cả (997 - 107) : 10 + 1 = 90 (số)
Câu 1.10: 621; 98
Bài 2: Đi tìm kho báu
Câu 2.1: 1500
Nửa chu vi: 160 : 2 = 80 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 80 : (10 + 6) x 6 = 30 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m)
Diện tích hình chữ nhật là: 30 x 50 = 1500 (m2)
Đáp số: 1500 (m2)
Câu 2.2: 6
Diện tích hình bình hành là: 8 x 3 = 24 (dm2)
Độ dài đường chéo còn lại là: 24 x 2 : 8 = 6 (dm)
Đáp số: 6 (dm)
Câu 2.3: 1007
Số đầu dãy là 0
Số cuối dãy là 2014
Trung bình cộng của dãy số là: (2014 + 0) : 2 = 1007
Câu 2.4: 60
Ta có 5 cách chọn chữ số hàng trăm.
Có 4 cách chọn hàng chục và 3 cách chọn hàng đơn vị.
5 x 3 x 4 = 60 (số)
Đáp số: 60 số
Câu 2.5: 20000
Ta có: 1/4 = 25%; 3/10 = 30%
Số tiền Lan góp ứng với số phần trăm là: 100% - (25% + 30%) = 45%
3000 đồng tương ứng với số phần trăm là: 45% - 30% = 15%
Quả bóng có số tiền là: 3000 : 15 x 100 = 20000 (đồng)
Đáp số: 20000 (đồng)
Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 3.1: 186,5
Câu 3.2: 555
Câu 3.3: 216
Câu 3.4: 3,2
Câu 3.5: 150
Câu 3.6: 80
Câu 3.7: 756
Câu 3.8: 6
Ta có: 6 : 15 = 0 (dư 6)
66 : 15 = 4 (dư 6)
666 : 15 = 44 (dư 6) (số bị chia có 3 chữ số 6 chia 15 được 2 chữ số 4 và dư 6)
6666 : 15 = 444 (dư 6) (số bị chia có 4 chữ số 6 chia 15 được 3 chữ số 4 và dư 6)
Từ đó ta suy ra:
66666........66666 : 14 = 4444.......4444 (dư 6) (số bị chia có 2015 chữ số 6 chia 15 được 2014 chữ số 4 và dư 6)
Vậy số dư là 6.
Câu 3.9: 1973
Câu 3.10: 624