Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 7
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 7 năm 2015 - 2016 là đề thi giải Toán qua mạng có đáp án đi kèm, hi vọng giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, nhằm đạt kết quả cao trong các vòng tiếp theo của cuộc thi Violympic giải Toán qua mạng năm học 2015 - 2016.
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 5 năm 2015 - 2016
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 6 năm 2015 - 2016
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 7 năm 2015 - 2016 trực tuyến
Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1.1: Tổng của hai số 453,28 và 5678,123 là: ..............
Câu 1.2: Trung bình cộng của hai số là 257,9. Số bé ít hơn số lớn là 95,8. Tìm hai số đó.
Câu 1.3: Tổng của hai số là 15576. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn.
Câu 1.4: Một hình tam giác có số đo cạnh thứ nhất là: 43,85dm; cạnh thứ hai là 257,8cm và cạnh thứ ba là 1,3495m. Tính chu vi tam giác đó với số đo là xăng-ti-mét.
Câu 1.5: Hai bể chứa 3980 lít dầu. Nếu chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì bể thứ hai sẽ nhiều hơn bể thứ nhất là 160 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi bể chứa bao nhiêu lít dầu?
Câu 1.6: Một cửa hàng cả 3 ngày bán được 567m vải. Ngày thứ nhất bán được 257,5m, như vậy bán nhiều hơn ngày thứ hai là 348dm. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Câu 1.7: Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?
Câu 1.8: Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1; 2; 3; 4; 5; ...... ; x. Tìm x biết dãy số trên có 1989 chữ số.
Câu 1.9: Tính tổng sau: 12,78 + 435,81 + 89 + 64,19 + 11 + 87,22
Câu 1.10: Tìm số tự nhiên m lớn nhất để 1991 < 5 x m - 2 < 1999
Bài 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm
(Chú ý: Phải viết số dưới dạng thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 2.1: Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m 4cm.
Câu 2.2: Một hình vuông có chu vi là 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy tính diện tích hình chữ nhật.
Câu 2.3: Cho ba số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ ba. Tìm số thứ hai, biết rằng hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72.
Câu 2.4: Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = ..............
Câu 2.5: Một giá sách có 135 quyển sách ở trong hai ngăn. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 15 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 35 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
Câu 2.6: Một lớp học có 3 tổ học sinh cùng thu gom giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53 yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2 kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu kilogam giấy vụn?
Câu 2.7: Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà?
Câu 2.8: Cách đây 10 năm tuổi bố gấp 10 lần tuổi con. 22 năm sau tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.
Câu 2.9: Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại)
Câu 2.10: Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia.
Đáp án đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 7
Bài 1:
Câu 1.1: 6131,403
Câu 1.2: 210; 305,8
Câu 1.3: 1416; 14160
Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 1 = 11
Số lớn là: 15576 : 11 x 10 = 14160
Số bé là: 14160 : 10 = 1416
Câu 1.4: 831,25
Cạnh thứ nhất dài: 43,85dm = 438,5cm
Cạnh thứ hai dài: 257,8cm
Cạnh thứ ba dài: 1,3495m = 134,95m
Chu vi tam giác đó là: 438,5 + 257,8 + 134,95 = 831,25cm
Câu 1.5: 2410; 1570
Sau khi chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thưa hai thì cả hai bể vẫn có 3980 lít dầu.
Sau khi chuyển 500 lít dầu, số dầu còn lại ở bể thứ nhất là:
(3980 – 160) : 2 = 1910 (l)
Số dầu lúc đầu ở bể thứ nhất là:
1910 + 500 = 2410 (l)
Số dầu lúc đầu ở bể thứ hai là:
3980 – 2410 = 1570 (l)
Câu 1.6: 86,8
Câu 1.7: 125
Các chữ số lẻ là 1; 3; 5; 7; 9
Để lập các số có 3 chữ số đều lẻ thì:
-Có 5 lựa chọn hàng nghìn
-Có 5 lựa chọn chữ số hàng trăm.
-Có 5 lựa chọn chữ số hàng đơn vị.
Số các số lẻ có 3 chữ số đều lẻ: 5 x 5 x 5 = 125 (số)
Câu 1.8: 699
Dãy số: 1;2;3;4;5;6;7;8;9 có 9 số mỗi số có 1 chữ số nên có tất cả 9 chữ số
Dãy số: 10;11;12;13...99 có 90 số mỗi số có 2 chữ số nên tổng cộng có 90*2 = 180 chữ số
Dãy số 100;101;102;...999 mỗi số có 3 chữ số
Từ phân tích trên ta có:
1989 - (180 + 9) = 1800 (chữ số cần tìm)
Số cần tìm là một số có 3 chữ số, vậy số cần tìm là:
1800 : 3 + (90 + 9) = 699
Vậy x là số 699.
Câu 1.9: 700
Câu 1.10: 400
Bài 2:
Câu 2.1: 676
Câu 2.2: 507
1m 4cm = 104cm
Độ dài cạnh hình vuông là: 104 : 4 = 26cm
Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật là: 26 x 2 = 52 cm.
Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, như vậy coi chiều dài là 3 phần, chiều rộng là 1 phần.
=> Độ dài của chiều rộng (Độ dài của 1 phần) là: 52 : (3 + 1) = 13 cm.
Độ dài của chiều dài là: 13 x 3 = 39 cm.
Diện tích hình chữ nhật là: 13 x 39 = 507 cm2
Câu 2.3: 80
Số thứ nhất bằng 3/2 số thứ hai và bằng 5/2 số thứ ba.
=> 15/15 số thứ nhất bằng 15/10 số thứ hai và bằng 15/6 số thứ ba.
Hay số thứ nhất có 15 phần, số thứ hai có 10 phần và số thứ ba có 6 phần bằng nhau.
Hiệu số phần của số lớn nhất và bé nhất là:
15 – 6 = 9 (phần)
Giá trị 1 phần là:
72 : 9 = 8
Số thứ hai là:
8 x 10 = 80
Câu 2.4: 1228
Câu 2.5: 45
Số sách ngăn trên ít hơn ngăn dưới:
35 + (15 – 10) x 2 = 45 (quyển)
Số sách ngăn trên lúc đầu là:
(135 – 45) : 2 = 45 (quyển)
Câu 2.6: 43
Tổ 1 và tổ 2 thu nhặt được 2,53 yến = 25,3kg
Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg
Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ = 24,5kg.
Tổ 3 thu nhặt được nhiều hơn tổ 2 số kg là: 36,2 - 25,3 = 10,9kg
Áp dụng bài toán tổng hiệu ta có:
Số giấy vụn mà tổ 3 thu nhặt được là: (24,5 + 10,9) : 2 = 17,7kg
Số giấy vụn mà tổ 2 thu nhặt được là: 17,7 - 10,9 = 6,8kg
Số giấy vụn mà tổ 1 thu nhặt được là: 36,2 - 17,7 = 18,5kg
Tổng số giấy vụn mà lớp thu nhặt được là: 18,5 + 6,8 + 17,7 = 43kg
Câu 2.7: 200
2 lần số vịt bằng 5 lần số gà, như vậy số vịt bằng 5/2 lần số gà.
Coi số vịt là 5 phần thì số gà là 2 phần.
Số vịt nhiều hơn số gà là 120 con.
=> Giá trị 1 phần là: 120 - (5 - 2) = 40
Số vịt là: 40 x 5 = 200 con.
Câu 2.8: 50
10 năm trước đến 22 năm sau thì được:
10 + 22 = 32 (năm)
32 năm ứng với số phần bằng nhau là:
(10 – 1) – 1 = 8 (phần)
Giá trị mỗi phần bằng nhau:
32 : 8 = 4 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là:
4 x 10 + 10 = 50 (tuổi)
Câu 2.9: 6
Theo đề bài ta có phần nguyên có 2 chữ số và phần thập phân có 1 chữ số.
Từ 3 chữ số 2; 4; 5 đã cho ta có:
- 3 cách chọn chữ số đứng ở hàng hàng chục.
- 2 cách chọn chữ số đứng ở hàng đơn vị.
- 1 cách chọn chữ số đứng ở phần mười.
Như vậy có tất cả: 3 x 2 x 1 = 6 số.
Câu 2.10: 1371
Số dư lớn nhất có thể có được trong phép chia là 48.
Số bị chia là: 27 x 49 + 48 = 1371