Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học
Để đạt được điểm số cao cho bài thi THPT Quốc gia môn Sinh học không phải là điều quá khó khăn, các bạn học sinh chỉ cần nắm chắc kiến thức SGK và tích cực làm các đề thi thử đề nâng cao kỹ năng giải đề. Hôm nay TimDapAnxin được giới thiệu tới bạn: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Hùng Vương, Bình Phước (Lần 3).
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Lâm Đồng
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Đồng Tháp
Sở GD& ĐT Bình Phước Trường THPT Hùng Vương | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN III NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: SINH HỌC – KHỐI 12 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 5 trang) |
Mỗi câu chọn một phương án trả lời đúng nhất rồi tô vào phiếu trắc nghiệm.
Câu 1: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
D. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hiđrô.
(3) Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5' → 3'
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn 5' → 3' thì mạch mới được tổng gián đoạn.
(5) Đơn phân cấu trúc phân tử ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X.
(6) Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN. B. rARN. C. tARN. D. mARN.
Câu 4: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội, trong một tế bào người ta quan sát thấy có 9 NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Tế bào này đang ở
A. kì giữa của nguyên phân.
B. kì giữa của giảm phân II.
C. kì giữa của giảm phân I.
D. kì giữa nguyên phân hoặc kì giữa của giảm phân II.
Câu 5: Một cá thể của một loài động vật có bộ NST 2n = 46. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 10 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử mang 2 NST số 10 chiếm tỉ lệ
A. 1%. B. 20%. C. 0,5%. D. 2%.
Câu 6: Trong quá trình nhân đôi AND, đoạn mồi được tổng hợp nhờ enzim:
A. AND polimeraza. B. AND ligaza. C. AND helicaza. D. ARN polimeraza.
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thu tinh. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây có đời con tỉ lệ 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng:
A. Aaaa x Aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAaa x Aaaa. D. AAAa x AAAa.
Câu 8: Nhận xét về quá trình phiên mã chung của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Hãy cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét sai?
(1) Enzym tham gia quá trình phiên mã là enzym ADN polimeraza.
(2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng mã hóa của gen
(3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3' → 5'.
(4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, A-T, G-X, X-G.
(5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.
(6) Enzym ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3'→ 5'.
(7) Enzym ARN polimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến đấy, những vùng enzym này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là tháo xoắn cục bộ.
(8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzym ARN polimeraza sẽ được giải phóng.
A. 3. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 9: Số nhận xét đúng khi nói về di truyền học người:
(1) Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chuẩn đoán Di truyền Y học hình thành trên cơ sở những thành tựu về Di truyền người và Di truyền phân tử.
(2) Di truyền Y học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời bố mẹ, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
(3) Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
(4) Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp là đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành.
(5) Mục đích của liệu pháp gen là hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 10: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A - thân cao, alen a - thân thấp; alen B - hoa đỏ, alen b - hoa vàng, hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1; alen D - quả tròn, alen d - quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Các tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 4%. B. 9%. C. 16%. D. 12%
Câu 12: Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao của cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBBDdee. Theo lý thuyết, cây có chiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 22,43%. B. 31,25%. C. 32,13%. D. 23,42%.
Câu 13: Ở bò, gen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen d quy định lông vàng. Một con bò đực lông đen giao phối với con bò cái lông đen thứ nhất thu được một con bê lông đen thứ nhất. Cũng con bò đực lông đen đó giao phối với con bò cái lông đen thứ hai được một con bê lông đen thứ hai; giao phối với con bò cái lông đen thứ ba thì được một con bê vàng. Theo kết quả này, người ta có một số nhận định sau:
(1) Có 4 con bò và bê chắc chắn biết được kiểu gen.
(2) Bò cái thứ hai chắc chắn mang alen lặn, bò cái thứ ba chắc chắn mang alen trội
(3) Trong kiểu gen của 7 con bò và bê nói trên, có tổng cộng 6 alen trội và 4 alen lặn trở lên.
(4) Nếu lai phân tích bò cái thứ hai kết quả cho một con bê có lông đen thì con bò cái này có kiểu gen đồng hợp trội.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động vật, thu được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♀ AAXBXB × ♂aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♂XAXA × ♀XaY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♀XAXA × ♂XaY.
Câu 15: Khi quan sát quá trình giảm phân và thụ tinh ở cặp bố mẹ P: x một nhà khoa học đã ghi lại số liệu như sau:
Ở các tế bào sinh tinh có 20% tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cặp , còn cặp không hoán vị gen; 30% tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cặp , còn cặp không hoán vị gen; các tế bào còn lại đều không có xảy ra hiện tượng hoán vị gen trên cả hai cặp gen.
Ở các tế bào sinh trứng không xảy ra hoán vị gen trên cả hai cặp gen.
Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau:
(1) Có tối đa 16 loại tinh trùng được sinh ra.
(2) Có tối đa 4 loại trứng được sinh ra.
(3) Tỷ lệ tinh trùng mang tất cả các alen lặn là 14%.
(4) Tổng loại kiểu gen tối đa ở đời con là 42.
(5) Tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng lặn ở đời con là 4,6875%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là:
A. 4,5%. B. 7,2%. C. 9%. D. 2,25%.
Câu 17: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau:
(1) Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.
(2) Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
(3) Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa
(4) Sau một số thế hệ, quần thể cân bằng di truyền
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên X quy định.
(2) Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiều hình phân bố đồng đều ở 2 giới.
(3) Cho F1 giao phổi với nhau tạo ra F2, cho F2 giao phổi ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.
(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn con lông đen.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1, alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 có thể là một trong mấy trường hợp sau đây? (1) 100% đỏ; (2) 75% đỏ : 25% vàng; (3) 50% đỏ: 50% vàng; (4) 50% đỏ : 50% trắng; (5) 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng; (6) 75% đỏ : 25% trắng
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1
Câu 20: Ở bò, AA lông đen, Aa lông trắng đen, aa lông vàng; alen B quy định không sừng, alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao, alen d quy định chân thấp. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Lai giữa bò cái lông vàng, có sừng, chân thấp với bò đực chưa biết kiểu gen. Năm đầu đẻ được một bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau đẻ được một bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao. Kiểu gen của bò bố mẹ và hai bê con lần lượt là
A. AaBbDd, aabbdd, aabbdd, AabbDd.
B. AaBbDd, aabbdd, aabbdd, AaBbDd.
C. AaBbDd, aabbdd, Aabbdd, AaBbDd.
D. AabbDd, aabbdd, aabbdd, AaBbDd.
Câu 21: Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec
A. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối.
B. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau.
C. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. Số alen của một gen nào đó được tăng lên
Câu 22: Một quần thể khởi đầu (I0) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ:
A. 55% BB : 10% Bb : 35% bb B. 10% BB : 70%Bb : 30% bb
D. 80% BB : 20% Bb. D. 43,75% BB : 12,5%Bb : 43,75% bb.
Câu 23: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0.16bb = l. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
B. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 24: Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa B. 0,49 AA : 0,35 Aa : 0,16 aa
C. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa D. 0,36 AA : 0,46 Aa : 0,18 aa
Câu 25: Trong quần thể giao phối từ tỉ lệ phân bố các kiểu hình có thể suy ra:
A. vốn gen của quần thể
B. số loại kiểu gen tương ứng
C. tần số tương đối của các alen và các kiểu gen
D. tính đa hình của quần thể
Câu 26: Giới hạn sinh thái là
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian.
B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu.
C. khoảng giá trị xác định của tất cả các nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian..
D. khoảng thuận lợi, ở đó loài sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất.
Câu 27: Ổ sinh thái là
A. Là nơi cư trú của sinh vật.
B. Nơi thường gặp của loài.
C. Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại, phát tiển ổn định lâu dài.
D. Nơi tất cả các yếu tố đều rất thuận lợi cho sinh vật sinh trưởng, phát triển .
Câu 28: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để:
A. tạo giống mới.
B. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.
D. cải tiến giống có năng suất thấp
Câu 29: Trong tạo giống bằng công nghệ TB, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. chọn dòng TB xôma có biến dị. B. nuôi cấy hạt phấn.
C. dung hợp TB trần. D. nuôi cấy TB thực vật in vitro tạo mô sẹo.
Câu 30: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật.
C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu 31: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh:
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung.
Câu 32: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. biến dị cá thể B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C. đột biến gen D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 33: Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 34: Ở nh ững loài sinh sản h ữu tính, từ mộ t quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh sản. B. Cách li sinh thái. C. Cách li địa lí. D. Cách li nơi ở.
Câu 35: Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
A. cách li cơ học. B. cách li sinh thái. C. cách li tập tính. D. cách li sau hợp tử.
Câu 36: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
Câu 37: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 38: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Câu 39: Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Đây là:
A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế phân huỷ. D. biến đổi tiếp theo.
Câu 40: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió
B. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều
C. Khoáng sản
D. Sinh vật