Bộ 10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021-2022 Có đáp án

Bộ 10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021-2022 Có đáp án hướng dẫn giải chi tiết là bộ tài liệu hay và chất lượng được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải từ các trường THCS trên cả nước, nhằm cung cấp cho các bạn nguồn tư liệu hữu ích để ôn thi học kì 1 sắp tới. Bộ tài liệu này bám sát nội dụng nằm trong chương trình học môn Sinh học 12 học kì 1 giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố, bổ sung thêm kiến thức, các dạng bài tập qua đó trong kì thi học kì tới đạt kết quả cao. Thầy cô có thể tham khảo bộ tài liệu này để ra câu hỏi trong quá trình ra đề thi. Mời thầy cô cùng các bạn tham khảo chi tiết đề thi.

 

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – MÔN SINH HỌC

THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 21

Họ, tên học sinh:..........................................................................

Câu 81. Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?

A. Thân.               B. Hoa.  C. Rễ.    D. Lá.

Câu 82. Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Ngựa.              B. Thỏ.  C. Bò.    D. Chó.

Câu 83. Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên ADN là

A. axit amin.       B. nuclêotit.        C. glucôzơ.          D. axit béo.

Câu 84. Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng?

A. Cao su trong quần xã rừng cao su.       B. Cá tra trong quần xã ao cá.

C. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh. D. Cây lúa trong quần xã đồng ruộng.

Câu 85. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).     B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

C. Crômatit.        D. Sợi cơ bản.

Câu 86. Mối quan hệ nào sau đây thường dẫn tới các loài loại trừ lẫn nhau?

A. Kí sinh.            B. Vật ăn thịt và con mồi.             C. Cạnh tranh.    D. Hội sinh.

Câu 87. Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có hay có rất ít

A. ôxi.    B. hơi nước (H2O).           C. cacbon ôxit (CO).         D. amôniac (NHg).

Câu 88. Cách li sau hợp tử là

A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.    B. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh,

C. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.   D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

Câu 89. Cơ quan nào sau đây không được xem là cơ quan thoái hóa?

A. vết xương ở chân rắn.              B. Đuôi chuột túi.

C. Xương cụt ở người.    D. Cánh của chim cánh cụt.

Câu 90. Phân tích trình tự nuclêôtit của cùng một loại gen ở các loài có thể cho ta biết

A.           mối quan hệ họ hàng giữa các loài đó.

B.           đặc điểm địa chất, khí hậu ở nơi sinh sống của loài đó.

C.           khu vực phân bố địa lí của các loài đó trên Trái Đất.

D.           loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong tiến hóa.

Câu 91. Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ

A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25.

Câu 92. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?

A. Nuôi cấy hạt phấn.      B. Dung hợp tế bào trần.

C. Lai khác dòng.              D. Gây đột biến.

Câu 93. Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?

A. Di – nhập gen.              B. Chọn lọc tự nhiên.       C. Đột biến.         D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 94. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây?

A. Trung sinh.     B. Cổ sinh.           C. Tân sinh.         D. Nguyên sinh.

Câu 95. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Tốc độ gió.     B. Vật kí sinh.     C. Vật ăn thịt.     D. Hỗ trợ cùng loài.

Câu 96. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.           Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

B.           Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.

C.           Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

D.           Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.

Câu 97. Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 360g glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây đã sử dụng 12 mol CO2.    II. Cây đã quang phân li 432g nước.

III. Cây đã giải phóng 384g O2.    IV. Glucôzơ được tạo ra ở chất nền lục lạp.

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

 

Câu 98. Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây làm tăng huyết áp?

I.             Mang vật nặng.

II.           Hồi hộp chờ đợi.

III.          Thành mạch bị xơ cứng.

IV.          Tim đập nhanh hơn lúc bình thường.

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 99. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?

A. Đột biến mất 1 cặp nucleotit. B. Đột biến thể một.

C. Đột biến thể ba.          D. Đột biến tam bội.

Câu 100. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?

A. AAaa × AAaa. B. Aa × Aaaa.      C. AAaa × Aa.     D. AAAa × aaaa.

Câu 101. Khi nói về lịch sử phát triển của loài người, những phát biểu nào sau đây đúng?

1.            Sự khác nhau giữa người và vượn người hiện đại chứng tỏ chúng ta không có nguồn gốc chung với vượn người.

2.            Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thể lớn hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn.

3.            Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người phát sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên thế giới.

4.            Thuyết ra đi từ châu Phi khẳng định loài người H. erectus chỉ xuất hiện ở châu Phi mà không có ở các khu vực khác.

A. 2 và 3.             B. 1 và 4.             C. 1 và 3.             D. 2 và 4.

Câu 102. Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.

F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.

F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.

F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng

A.           Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.

B.           Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.

C.           Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.

D.           Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Câu 103. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.

II.           Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.

III.          Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.

IV.          Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

Câu 104. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

A.           Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.

B.           Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.

C.           Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D.           Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

II.           Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.

III.          Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

IV.          Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau.

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 106. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3723 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A.           Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

B.           Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

C.           Nếu alen a có 780 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.

D.           Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại G thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

 

Câu 107. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.

II.           Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.

III.          Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.

IV.          Loài này có 4 loại đột biến thể một.

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

Câu 108. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những nhận định nào sau đây đúng?

I.             Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

II.           Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

III.          Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật.

IV.          Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường tốc độ nhanh và phổ biến ở sinh vật.

A. I và II.              B. III và IV.           C. IvàlV. D. II và III.

Câu 109. Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P.

II.           Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

III.          Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

IV.          Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 110. Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II.           Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III.          Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.

IV.          Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

Câu 111. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một 3 loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Có 35 chuỗi thức ăn.

II.           Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt.

III.          Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV.          Nếu loài chim sâu bị tiêu diệt thì số chuỗi thức ăn không bị thay đổi.

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

Câu 112. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Loài I có thể là một loài động vật không xương sống.

II.           Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu cơ.

III.          Nếu loài D bị tiêu diệt thì loài B sẽ giảm số lượng.

IV.          Nếu loài G bị tiêu diệt thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn.

A. 1.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

 

Câu 113. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?

I.             Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

II.           Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

III.          Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

IV.          Đột biến lệch bội dạng thể không.

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

Câu 114. Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%.

II.           Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%.

III.          Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%.

IV.          Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%.

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 115. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II.           Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.

III.          Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.

IV.          Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 116. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai

 

P: AB Dd AB Dd , thu được F

 

 

có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột

 

ab           ab

biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.

II.           Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 52/177.

III.          F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.

IV.          Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59.

A. 1.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

Câu 117. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.

II.           Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 23,04%

III.          Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.

IV.          Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 118. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

II.           Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.

III.          Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

IV.          Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì loại cây hoa tím, quả tròn ở F1 chiếm 27/64.

A. 1.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

 

Câu 119. Ở một loài thực vật, A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy định hoa trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và thứ tự trội hoàn toàn của các alen là

A1 >> A2 >> A3 >> A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

II.           Trong quần thể, các kiểu gen dị hợp có tần số bằng nhau; các kiểu gen đồng hợp có tần số bằng nhau.

III.          Nếu loại bỏ toàn bộ các cây hoa hồng, hoa trắng thì trong số các cây còn lại, tần số A1 là 1/3.

IV.          Nếu các kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì tỉ lệ kiểu hình ở các thế hệ tiếp theo vẫn được duy trì ổn định như ở thế hệ P.

A. 1.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.

 

Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.             Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.

II.           Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

III.          Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.

IV.          Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

---------------------------HẾT---------------------------

 

 

 

Ngoài Bộ 10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021-2022 Có đáp án trên, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều Bộ đề thi mới nhất như môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Vật lý 12, Hóa học 12, Sinh học 12…., Sách giáo khoa lớp 12, Sách điện tử lớp 12, Tài liệu hay, chất lượngmột số kinh nghiệm kiến thức đời sống thường ngày khác mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và đăng tải. Chúc các bạn ôn luyện đạt được kết quả tốt!

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!




Từ khóa